Bài học cùng chủ đề
- Bài 26: Phép cộng, phép trừ
- Bài 27: Các tính chất của phép cộng
- Bài 28: Tìm số trung bình cộng
- Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 30: Luyện tập chung
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài 31: Nhân với số có một chữ số
- Bài 32: Nhân với số có hai chữ số
- Bài 33: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài 34: Các tính chất của phép nhân
- Bài 35: Luyện tập
- Bài 36: Nhân với 10, 100, 1000, ...
- Bài 37: Luyện tập chung
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài 38: Chia cho số có một chữ số
- Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ...
- Bài 40: Chia cho số có hai chữ số
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài 41: Luyện tập
- Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài 43: Luyện tập
- Bài 44: Thương có chữ số 0
- Bài 45: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài 46: Luyện tập chung
- Bài 47: Ước lượng tính
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài 48: Luyện tập
- Bài 49: Biểu thức có chứa chữ
- Bài 50: Em ôn lại những gì đã học
- Bài 51: Em vui học toán
- Bài 52: Ôn tập chung
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 11 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mỗi thùng hàng nặng 3 728 kg. Hỏi 4 thùng hàng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giá trị của biểu thức @S(p.a)@ × 8 + @S(p.b)@ là
Một xã có 2 255 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ có 4 người. Hỏi xã đó có bao nhiêu người?
Gấp số 24 lên 27 lần được số nào?
Một tổ sản xuất trong 13 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 17 ngày sau mỗi ngày làm được 105 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Giá trị của biểu thức (617 + 594) × 38 là
Tính.
× | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
| 3 | |
|
Tính.
× | 6 | 1 | 2 | 5 | 0 | 5 | |
3 | |||||||
Tính:
× | 1 | 3 | 9 | 7 |
1 | 2 | |||
Tính:
× | 1 | 4 | 5 | 5 | 1 |
1 | 2 | ||||
Điền số thích hợp vào bảng:
m | 4 | 2 |
135 333 × m |
Điền số thích hợp vào bảng:
m | 24 | 146 |
m × 25 |
Tính:
@S(p.c*1000000)@ + 562 636 × 2
= @S(p.c*1000000)@ +
=
Tính:
230 307 × 5 − @S(p.b)@
= −
=
Hình chữ nhật có nửa chu vi là 63 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Tính diện tích hình chữ nhật trên.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
(63
- +
- −
- 39
- 24
- 41
Chiều rộng hình chữ nhật là:
- 41
- 24
- 39
- −
- +
- 24
- 23
- 22
Diện tích hình chữ nhật là:
- 41
- 24
- 39
- 24
- 22
- 23
- 938
- 934
- 936
Đáp số:
- 936
- 938
- 934
Theo một thống kê cho thấy đến năm 2 030, mỗi giây trên thế giới sẽ có khoảng 66 tấn thực phẩm bị vứt bỏ. Vậy trong 1 phút, trên thế giới có khoảng tấn thực phẩm bị vứt bỏ.