Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức về cảm ứng ở sinh vật (tham khảo dạng sơ đồ sau).
2. Lấy ví dụ chứng minh vai trò của tập tính đối với động vật. Trình bày một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn.
- Tập tính của động vật có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và duy trì nòi giống của động vật.
- Tập tính giăng tơ của nhện để kiếm mồi.
- Chim làm tổ và ấp trứng để bảo vệ trứng, tăng khả năng sống sót của con non.
- Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn:
- Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn đặt ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng; sử dụng loài thiên địch để tiêu diệt các nhóm sâu hại cây trồng, dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại,...
- An ninh quốc phòng: Huấn luyện chó nghiệp vụ bắt kẻ gian, phát hiện ma túy,...
- Giải trí: Dạy voi, khỉ làm xiếc; dạy cá heo nhảy qua vòng tròn,...
- Xây dựng thói quen tốt: giữ gìn vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, thể dục buổi sáng,...
3. Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ minh họa.
- Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới.
- Ví dụ: Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì cho nụ, nụ lớn lên nở hoa và tạo quả.
4. Trình bày ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn. Lấy ví dụ ở địa phương em.
- Những ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn là:
- Đưa ra các biện pháp kĩ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch,... Ví dụ: cung cấp nhiều nước, phân đạm cho cây lúa vào giai đoạn lúa đẻ nhánh và giảm nước, không bón phân đạm vào giai đoạn lúa chín; bổ sung vitamin cho gà để tăng sản lượng và chất lượng trứng.
- Điều khiển yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng,... nhằm kích thích ra hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả, tăng chất lượng sản phẩm thịt, sữa, trứng,... Ví dụ: chiếu sáng vào ban đêm cho cây thanh long kích thích cây ra hoa và tạo quả trái vụ; xây dựng chuồng trại nơi kín gió, tránh gió lạnh vào mùa đông cho vật nuôi.
- Trồng cây đúng vụ mùa, luân canh. Ví dụ: cây vụ xuân hè chọn trồng cây bí đỏ, cây cà chua, cây họ Đậu; vụ thu đông chọn trồng các cây như súp lơ xanh, du hào, bắp cải,...
- Sử dụng chất kích thích làm cho cây trồng và vật nuôi sinh trưởng tốt, rút ngắn thời gian sinh trưởng, làm tăng năng suất. Ví dụ: sử dụng đất đèn (ethylene) kích thích quả nhanh chín; dùng kích thích tăng trưởng cho con non yếu ớt.
- Tiêu diệt sâu hại cây trồng. Ví dụ: Dựa vào hiểu biết về chu kì sinh trưởng và phát triển của các loài sâu để chọn thời điểm tiêu diệt sâu bệnh tận gốc, ngay trước thời điểm đẻ trứng.
5. Quan sát hình cho biết:
- Hoa đơn tính hay hoa lưỡng tính.
- Tác nhân thụ phấn cho hoa.
- Hình thức thụ phấn của hoa.
Dựa vào hình:
- Hoa đơn tính.
- Tác nhân thụ phấn là sâu bọ, côn trùng.
- Hình thức thụ phấn của hoa là thụ phấn chéo.
6. Nêu ưu điểm, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính trong trồng trọt.
Ưu điểm | Nhược điểm | |
Sinh sản hữu tính | Tạo ra cây con đa dạng về mặt di truyền, vì thế cây có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi. | Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. |
Sinh sản vô tính |
- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu nên có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. - Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn. |
Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền, vì vậy khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết. |
7. Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống. Lấy ví dụ ở động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống: Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng → Giai đoạn thụ tinh → Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
- Ví dụ sinh sản hữu tính ở động vật đẻ trứng (ở gà):
- Ví dụ sinh sản hữu tính ở động vật đẻ con (lợn):
8. Vẽ sơ đồ khái quát các hoạt động sống của cơ thể ở thực vật và động vật (tham khảo hình sau).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây