Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Những phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu, hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống.
Phát biểu | Loại hạt |
(1) Hạt mang điện tích dương. | ? |
(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân. | ? |
(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. | ? |
(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. | ? |
(5) Hạt mang điện tích âm. | ? |
(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. | ? |
(7) Hạt không mang điện tích. | ? |
Hướng dẫn giải:
(1) proton; (2) neutron; (3) neutron; (4) electron; (5) electron; (6) electron; (7) neutron.
2. Điền thông tin thích hợp vào chỗ ... trong mỗi câu sau:
a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt ...
b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là ...
c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là ...
d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là ...
e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là ...
Hướng dẫn giải:
a) proton và neutron.
b) 17.
c) 10.
d) 10.
e) 7 amu.
3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nitrogen, oxygen, sodium.
Hướng dẫn giải:
Tên nguyên tố | hydrogen | helium | carbon | nitrogen | oxygen | sodium |
Kí hiệu hoá học | H | He | C | N | O | Na |
4. Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau:
a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron được sắp xếp thành mấy lớp?
Nguyên tử X có 10 electron được sắp xếp thành hai lớp. Lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron.
b) Hãy cho biết tên nguyên tố X.
Nguyên tố X là neon.
c) Gọi tên một nguyên tố khác là nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X.
Nguyên tử nguyên tố oxygen có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố neon (đều có 2 lớp electron).
5. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Số proton | Số neutron | Số electron | Khối lượng nguyên tử (amu) |
? | ? | ? | 10 | 9 | ? |
Lưu huỳnh | ? | ? | ? | 16 | 32 |
? | ? | 12 | ? | ? | 24 |
? | ? | 1 | ? | ? | 2 |
? | ? | ? | ? | 11 | 23 |
Hướng dẫn giải:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Số proton | Số neutron | Số electron | Khối lượng nguyên tử (amu) |
Fluorine | F | 9 | 10 | 9 | 19 |
Lưu huỳnh | S | 16 | 16 | 16 | 32 |
Magnesium | Mg | 12 | 12 | 12 | 24 |
Hydrogen | H | 1 | 1 | 1 | 2 |
Sodium | Na | 11 | 12 | 11 | 23 |
6. Số proton và neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
Nguyên tử | X | Y |
Số proton | 6 | 6 |
Số neutron | 6 | 8 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
MX = 6 + 6 = 12 amu
MY = 6 + 8 = 14 amu
b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hoá học không? Vì sao?
Nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học do hai nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân.
7. Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
F, Ne, Na, Mg, S, Ca.
b) Cho biết mỗi nguyên tố trong dãy trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Kim loại: Ca, Na, Mg.
Phi kim: S, F.
Khí hiếm: Ne.
8. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số thông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mẫu bảng sau:
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Kim loại, phi kim hay khí hiếm? |
12 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
15 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
18 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải:
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Kim loại, phi kim hay khí hiếm? |
12 | Magnesium | Mg | 24 | 3 | IIA | Kim loại |
15 | Phosphorus | P | 31 | 3 | VA | Phi kim |
18 | Argon | Ag | 40 | 3 | VIIIA | Khí hiếm |
9. Biết nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Nguyên tử nguyên tố M có
- 2 electron ở lớp ngoài cùng: M thuộc nhóm IIA.
- 3 lớp electron: M thuộc chu kì 3.
- lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ hai chứa 8 electron, lớp thứ ba chứa 2 electron, tổng số electron trong nguyên tử M là 12, M nằm ở ô số 12.
Vậy nguyên tố M nằm ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, M là kim loại.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây