Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 7. Dân số (phần 1) SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
- Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
1999 | 2009 | 2019 | 2021 | |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
2. Cơ cấu dân số
a. Cơ cấu dân số theo giới tính
- Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam khá cân bằng. Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% (hay cứ 100 nữ, tương ứng trung bình có 99,4 nam).
- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai.
b. Cơ cấu dân số theo tuổi
- Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng => Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi.
- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hóa dân số.
c. Cơ cấu dân số theo dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%.
- Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
d. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần.
+ Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%.
+ Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm.
- Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.
3. Phân bố dân cư
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới.
- Mật độ dân số có sự chênh lệch giữa các vùng.
+ Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1091 người/km2 thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km2.
+ Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây