Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 6. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây sầu riêng (phần 1) SVIP
I. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH
1. Đặc điểm thực vật học
* Tên khoa học: Durio zibethinus Murr.
* Các đặc điểm thực vật học chính:
a. Bộ rễ
- Rễ sầu riêng là hệ rễ cọc.
- Rễ sầu riêng có thể ăn sâu và lan rộng từ 6 m đến 8 m tùy vào hình thức tuyển chọn cây giống.
- Yếu tố ảnh hưởng đến rễ:
+ Mực nước ngầm.
+ Tính chất đất.
+ Kĩ thuật chăm sóc.
b. Thân, cành
- Sầu riêng là loại cây thân gỗ lớn.
- Cao từ 20 đến 30 m.
- Cành mọc ngang, phân cành thấp.
- Tán cây phát triển mạnh:
+ Rộng nhất ở gốc cây.
+ Phần ngọn cây thu hẹp dần.
=> Tạo thành dạng hình tháp.
c. Lá
- Lá đơn, mọc so le, phiến lá dày hình trứng thuôn dài.
- Màu đồng khi còn non, chuyển sang màu xanh khi lá trưởng thành.
d. Hoa
- Là hoa lưỡng tính, cánh hoa màu trắng.
=> Mọc thành chùm trên thân chính và cành lớn.
- Hoa nở vào ban đêm, thụ phấn nhờ côn trùng.
- Số lượng hoa trên mỗi chùm thay đổi theo:
+ Điều kiện canh tác.
+ Đất trồng.
+ Khí hậu.
e. Quả
- Hình bầu dục hoặc tròn, vỏ cứng, có nhiều gai.
- Thịt quả (cơm) thường có màu vàng và có mùi đặc trưng.
2. Yêu cầu ngoại cảnh
a. Nhiệt độ
- Cây sinh trưởng, phát triển tốt ở nhiệt độ từ 24°C đến 30°C.
- Nhiệt độ dưới 22°C hoặc vượt quá 40°C làm hạn chế sự sinh trưởng của cây.
=> Miền Bắc không trồng được sầu riêng vì có:
+ Mùa đông quá lạnh.
+ Mùa hè quá nóng.
b. Lượng mưa và độ ẩm
- Nhu cầu nước của cây sầu riêng khá lớn:
+ Lượng mưa từ 1600 mm đến 4000 mm/năm.
+ Độ ẩm không khí từ 75% đến 80%.
=> Thích hợp cho cây sinh trưởng, phát triển và cho năng suất, chất lượng tốt.
c. Ánh sáng
- Khi cây còn nhỏ:
+ Nhu cầu ánh sáng không cao.
+ Dưới nắng trực xạ, cây dễ bị cháy lá.
=> Cần che bớt nắng cho cây.
- Khi cây trưởng thành:
+ Cần tiếp xúc với nhiều ánh sáng.
=> Để:
+ Quang hợp, trao đổi chất.
+ Quá trình ra hoa kết quả được thuận lợi, gia tăng sản lượng.
d. Đất trồng
- Sầu riêng thích nghi với nhiều loại đất: thịt pha cát, đất thịt, đất phù sa, đất đỏ bazan,...
- Thích hợp nhất là đất thịt, thoát nước tốt, pH từ 5,0 đến 6,4.
- Không thích hợp với đất ngập úng, thoát nước kém.
=> Khiến cây thối rễ, sinh trưởng, phát triển kém.
II. QUY TRÌNH KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC
1. Kĩ thuật trồng
a. Thời vụ
- Trồng vào đầu mùa mưa ở miền Nam (cuối tháng 4 đến tháng 5).
=> Để giảm chi phí tưới tiêu.
b. Khoảng cách
- Cây cách cây và hàng cách hàng từ 6 m đến 8 m.
- Mật độ từ 125 đến 277 cây/ha.
c. Chuẩn bị hố trồng
- Vùng đất cao (Tây Nguyên):
+ Đào hố:
-
Hố tròn đường kính 80 cm.
-
Hoặc hố vuông có kích thước mỗi chiều từ 70 - 80 cm.
-
Sâu 50 - 60 cm.
- Vùng trũng thấp (các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long):
+ Đào mương, lên liếp cao hoặc đắp ụ cao tránh ngập.
+ Kích thước:
-
Mặt ụ: 70 - 100 cm.
-
Đáy ụ: 100 - 150 cm.
+ Hàng năm, mở rộng ụ theo tốc độ sinh trưởng của cây.
- Lượng phân bón cho một hố/ụ:
+ 20 - 30 kg phân hữu cơ.
+ 0,7 - 1,0 kg supe lân.
+ 0,5 kg vôi bột.
=> Trộn đều lượng phân với lớp đất đào từ hố lên, sau đó lấp lại xuống hố hoặc trộn với đất khi làm ụ trồng.
d. Trồng cây
- Tạo một hố nhỏ giữa hố/ụ đất đã chuẩn bị.
- Xé bỏ túi bầu.
- Đặt cây con xuống.
- Lấp đất cao hơn mặt bầu từ 2 - 3 cm.
- Cắm cọc giữ cây khỏi đổ.
- Che bóng cho cây.
- Chú ý: Không che quá 50% ánh sáng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây