Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 5. Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng SVIP
1. CẢI TẠO, SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU
1.1 Nguyên nhân hình thành
Đất xám bạc màu được hình thành do một số nguyên nhân sau:
- Địa hình:
+ Dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.
- Đá mẹ:
+ Đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có:
-
Tính chua.
-
Rời.
-
Không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.
- Khí hậu:
+ Mưa nhiều.
+ Nhiệt độ cao:
-
Quá trình phong hoá.
-
Phân huỷ các chất nhanh.
- Con người:
+ Tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh.
- Ở nước ta, đất xám bạc màu chủ yếu phát triển trên:
+ Đất phù sa cổ.
+ Đá magma acid.
+ Đá cát.
+ Phân bố tập trung ở:
-
Đông Nam Bộ.
-
Tây Nguyên.
-
Trung du Bắc Bộ.
1.2. Đặc điểm của đất xám bạc màu
- Đất xám bạc màu có đặc điểm:
+ Tầng đất mặt mỏng:
-
Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít).
-
Màu xám trắng.
-
Đất thường bị khô hạn.
+ Hầu hết có tính chua (pH < 4,5):
-
Nghèo chất dinh dưỡng.
-
Nghèo mùn.
+ Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
1.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
a. Biện pháp cải tạo
Các biện pháp cải tạo đều hướng tới cải thiện tính chất của đất. Một số biện pháp chính:
- Làm đất:
+ Làm đường đồng mức đối với đất dốc.
+ Cày sâu để đưa sét tầng dưới lên tầng mặt.
- Thủy lợi:
+ Củng cố bờ vùng, bờ thửa,
+ Xây dựng hệ thống tưới, tiêu hợp lí.
- Bón phân:
+ Bón nhiều phân hữu cơ và vôi.
+ Giảm lượng phân bón hóa học.
- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lí:
+ Luân canh.
+ Xen canh,...
- Trồng cây cải tạo đất:
+ Cây họ đậu.
+ Cây phân xanh,...
b. Hướng sử dụng
- Đất thích hợp trồng nhiều loại cây trồng cạn:
+ Ngô, hoa, cây cảnh.
+ Cây ăn quả.
+ Keo lá tràm.
+ Keo tai tượng.
+ Lạc, đậu, vừng, chè,...
2. CẢI TẠO, SỬ DỤNG ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
2.1. Nguyên nhân hình thành
- Xói mòn đất là:
+ Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do:
-
Tác động của các yếu tố vật lí.
-
Các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.
- Nguyên nhân chính gây xói mòn đất:
+ Khí hậu:
-
Lượng mưa.
-
Cường độ mưa.
-
Thời gian mưa.
+ Địa hình:
-
Độ dốc lớn.
-
Chiều dài dốc.
+ Con người:
-
Đốt rừng làm rẫy.
-
Phá rừng.
-
Khai thác gỗ không hợp lí.
Kĩ thuật canh tác không phù hợp.
2.2. Đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có:
+ Tầng đất mặt còn rất mỏng.
+ Trường hợp mất hẳn tầng đất mặt, trơ sỏi đá.
- Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất.
- Đất có:
+ Phản ứng chua.
+ Độ dinh dưỡng rất thấp.
+ Nghèo mùn và chất dinh dưỡng.
- Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
2.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
a. Biện pháp cải tạo
- Trồng cây theo luống:
+ Trồng cây thành từng luống.
+ Giữa các luống, trồng xen các loại cây có khả năng chống xói mòn như cây họ đậu.
- Trồng cây có bộ rễ khỏe, có khả năng phá lớp đất rắn bề mặt như:
+ Cỏ Vetiver.
+ Cỏ Mombasa Guinea.
+ Cỏ Ruzi,...
- Trồng cây che phủ đất:
+ Đảm bảo đất luôn được che phủ bằng cây trồng chính hoặc cây che phủ, nhất là mùa mưa.
- Che phủ đất bằng các bộ phận dư thừa của cây trồng sau khi thu hoạch.
- Luân canh cây trồng.
- Trồng cây theo đường đồng mức, theo băng.
- Bón vôi, bón phân hữu cơ kết hợp với phân hóa học.
b. Hướng sử dụng
- Trồng rừng trên đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá bằng:
+ Các loại cây lấy gỗ:
-
Thông.
-
Bạch đàn.
-
Keo,...
+ Sử dụng hệ thống nông lâm kết hợp.
3. CẢI TẠO, SỬ DỤNG ĐẤT MẶN
3.1. Nguyên nhân hình thành
- Đất mặn là:
+ Đất chứa nhiều muối hòa tan (lớn hơn 1%).
+ Những loại muối tan thường gặp trong đất là \(NaCl\), \(Na_2SO_4\), \(CaCl_2\), \(MgCl_2\),...
+ Loại đất này thường xuất hiện tại các vùng ven biển.
+ Đất nhiễm mặn do:
+ Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thủy triều, bão, vỡ đê,...).
+ Do tưới tiêu không hợp lí.
3.2. Đặc điểm của đất mặn
- Đất mặn có thành phần cơ giới:
+ Nặng, dẻo, dính khi ướt.
+ Nứt nẻ, rắn chắc khi khô.
- Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như \(NaCl\), \(Na_2SO_4\).
- Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu.
- Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
3.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
a. Biện pháp cải tạo
- Thủy lợi:
+ Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí.
+ Dẫn nước ngọt vào rửa ruộng, cày, bừa:
-
Sau đó bơm đi các muối hòa tan.
-
Ngăn không cho nước mặn xâm nhập trở lại.
- Bón vôi:
+ Bón vôi có tác dụng đẩy \(Na^+\) ra khỏi keo đất.
+ Sau khi bón vôi, thau rửa ruộng:
-
Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
- Trồng cây chịu mặn:
+ Trồng các loại cây chịu mặn:
-
Đậu nành.
-
Dứa.
-
Cói,...
→ Để hấp phụ bớt \(Na^+\) trong đất trước khi trồng các loại cây khác.
b. Hướng sử dụng
- Đất mặn sau khi cải tạo có thể:
+ Trồng cói.
+ Trồng các giống lúa chịu mặn.
+ Kết hợp trồng lúa với nuôi thủy hải sản.
- Vùng đất mặn ngoài để:
+ Trồng sú, vẹt kết hợp nuôi trồng hải sản.
4. CẢI TẠO, SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
4.1. Nguyên nhân hình thành
- Đất phèn còn gọi là:
+ Đất chua mặn.
+ Loại đất mà tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất.
- Đất phèn thường được hình thành và phát triển ở những vùng:
+ Địa mạo đầm lầy.
+ Rừng ngập mặn.
+ Cửa sông có địa hình trũng, khó thoát nước.
- Đất phèn là:
+ Sản phẩm bồi tụ phù sa kết hợp với:
-
Vật liệu sinh phèn (xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh).
-
Muối phèn.
4.2. Đặc điểm đất phèn
- Đất phèn thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt, có mùi đặc trưng của lưu huỳnh và \(H_2S\).
- Thành phần cơ giới của đất nặng, tầng đất mặt cứng, nhiều vết nứt nẻ khi khô hạn.
- Đất có độ phì nhiêu thấp, rất chua (trị số pH < 4).
- Hàm lượng nhôm di động \(Al^{3+}\) rất cao gây độc cho phần lớn loại cây trồng, hàm lượng lân dễ tiêu rất thấp.
- Hàm lượng hữu cơ trong đất ở mức khá, giàu kali.
4.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
a. Biện pháp cải tạo
- Thủy lợi:
+ Lên luống (liếp) hoặc xây dựng hệ thống kênh tưới và kênh tiêu song song để thau chua rửa mặn.
+ Hạ thấp mực nước ngầm mặn (bơm nước lên ruộng rồi tiêu xuống mương tiêu).
- Bón vôi:
+ Có tác dụng rất tốt cho việc khử chua và hạn chế tác hại của nhôm di động.
- Bón phân:
+ Bón cân đối đạm, lân, kali.
+ Bón phân hữu cơ, phân vi lượng.
→ Để nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Biện pháp canh tác:
+ Giữ nước thường xuyên trong ruộng để trồng lúa, không nên để nước cạn.
+ Không cày ải đối với đất phèn.
+ Những nơi đất bị phèn mạnh phải lên liếp rửa phèn rồi mới sử dụng cho trồng trọt.
+ Lựa chọn những loại cây có tính chịu phèn hoặc chua mặn.
b. Hướng sử dụng
- Dùng đất phèn để:
+ Trồng lúa chịu phèn (đồng bằng sông Cửu Long).
+ Trồng cây chịu phèn (mía, khoai mỡ, chuối, bắp, chè, mè, bạch đàn, tràm,...).
5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG
Người ta thường sử dụng một số biện pháp để bảo vệ đất trồng sau:
- Canh tác:
+ Làm đất, sử dụng máy móc cơ giới hóa một cách hợp lí.
+ Hạn chế sử dụng các loại hóa chất độc hại cho đất.
+ Che phủ đất, trồng cây bảo vệ đất (chắn gió, chắn cát, ngăn sóng biển,...).
+ Luân canh, xen canh cây trồng.
- Thủy lợi:
+ Tưới, tiêu hợp lí.
- Bón phân:
+ Cân đối.
+ Tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân hữu cơ vi sinh.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây