Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết SVIP
1. Hàm đếm có điều kiện COUNTIF
Hàm COUNTIF được sử dụng để đếm số lượng giá trị trong một vùng ô thỏa mãn một điều kiện cho trước.
Quy tắc viết hàm COUNTIF như sau:
Trong đó:
- <DL> là địa chỉ khối ô chứa các giá trị cần xem xét.
- <ĐK> diễn đạt điều kiện cần thỏa mãn.
Kết quả trả về của hàm COUNTIF là số lượng giá trị trong <DL> thỏa mãn <ĐK>.
Tham số <ĐK> thường có dạng sau:
- Một phép so sánh và một giá trị.
- Địa chỉ ô tính.
- Một giá trị cụ thể.
Một số ví dụ sử dụng hàm COUNTIF như sau:
STT | Yêu cầu tính toán | Công thức tính |
1 | Đếm số ô vùng A1:A4 chứ giá trị số lớn hơn 100. | =COUNTIF(A1:A4,">100") |
2 | Đếm số ô vùng A1:A4 chứa từ Yes. | =COUNTIF(A1:A4,"Yes") |
3 | Đếm số ô cùng A1:A4 chứa xâu kí tự bắt đầu bằng chữ Y. | =COUNTIF(A1:A4,"Y") |
4 | Đếm số ô vùng A1:A4 chứa giá trị giống ô D2. | =COUNTIF(A1:A4,D2) |
2. Hàm tính có điều kiện AVERAGEIF và SUMIF
Hàm SUMIF tính tổng các giá trị của một số trong một khối ô, chỉ những ô thỏa mãn điều kiện nào đó mới được tính tổng.
Quy tắc viết hàm SUMIF như sau:
Trong đó:
- <DL1> là khối ô chứa các giá trị cần xét điều kiện.
- <DL2> là khối ô chứa các giá trị để tính toán.
- <ĐK> diễn đạt điều kiện cần thỏa mãn.
Ví dụ: Tính tổng các giá trị trong vùng B2:B5 với các ô tương ứng trong vùng A2:A5 có giá trị là "Khoa" bằng công thức dưới đây. Kết quả trả lại là tổng tiền mà Khoa đã chi.

Hàm AVERAGEIF tính trung bình cộng một số giá trị trong một khối ô, chỉ những ô thỏa mãn điều kiện nào đó mới được đưa vào tính trung bình cộng.
Quy tắc viết hàm AVERAGEIF như sau:
Trong đó:
- <DL1> là khối ô chứa các giá trị cần xét điều kiện.
- <DL2> là khối ô chứa các giá trị để tính toán.
- <ĐK> diễn đạt điều kiện cần thỏa mãn.
Chú ý: Khi <DL2> trùng với <DL1> thì có thể không cần có tham số <DL2> trong viết hàm. Chẳng hạn, tính trung bình cộng điểm Toán của các học sinh có điểm từ 8 trở lên, công thức là =AVERAGEIF(D3:D8,">=8").
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây