Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 31. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi (phần 1) SVIP
I. Tình hình phát triển kinh tế
1. Quy mô và tăng trưởng kinh tế
- Từ khi được bãi bỏ lệnh cấm vận năm 1996, kinh tế của Cộng hoà Nam Phi phát triển nhanh chóng trong suốt hơn một thập niên.
Bảng 30.1. Quy mô và tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2021
2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2018 | 2021 | |
Quy mô GDP (tỉ USD) | 151,8 | 288,9 | 417,4 | 346,7 | 404,8 | 419,9 |
Tăng trưởng kinh tế (%) | 4,2 | 5,3 | 3,0 | 1,3 | 1,5 | 4,9 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Từ năm 2012 đến nay, tăng trưởng kinh tế của quốc gia này bắt đầu chậm lại do tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ảnh hưởng của dịch bệnh,...
- Tuy nhiên, Cộng hoà Nam Phi vẫn là một trong những nền kinh tế lớn ở châu Phi, có quy mô GDP là 419,9 tỉ USD (năm 2021), là quốc gia duy nhất ở châu Phi nằm trong nhóm nước có nền kinh tế lớn trên thế giới (G20).
2. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế ở Cộng hoà Nam Phi có sự chuyển dịch đáng kể, trong đó:
- Ngành dịch vụ và công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành kinh tế.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có tỉ trọng thấp.
3. Vốn đầu tư
- Cộng hoà Nam Phi là quốc gia có trình độ khoa học - công nghệ phát triển nhất châu Phi, có cơ sở hạ tầng hiện đại hỗ trợ cho các ngành kinh tế.
- Cộng hòa Nam Phi thu hút được nhiều vốn đầu tư từ Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,... Tổng FDI đầu tư vào Cộng hoà Nam Phi đạt 3 tỉ USD năm 2020, lớn thứ ba châu Phi (sau Ai Cập và Cộng hoà Công-gô).
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
a. Tình hình chung
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Cộng hoà Nam Phi chỉ chiếm 2,5% tỉ trọng GDP (năm 2021) nhưng là ngành có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước do:
- Giải quyết vấn đề việc làm cho dân cư ở khu vực nông thôn.
- Tạo ra nguồn thu ngoại tệ đáng kể nhờ xuất khẩu.
- Đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
b. Cơ cấu ngành
Ngành | Tình hình phát triển |
Nông nghiệp |
- Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp. - Các cây trồng quan trọng là ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương, cây ăn quả các loại. - Chăn nuôi quảng canh chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp. Các vật nuôi phổ biến là bò, cừu, dê, lợn,. - Có sự phân hoá theo vùng: + Hoạt động trồng trọt thâm canh và chăn nuôi hỗn hợp tập trung chủ yếu ở những khu vực có tài nguyên đất và nguồn nước thuận lợi như vùng ven biển đông nam và phía nam => Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả; + Chăn nuôi gia súc thường phân bố ở các vùng khô hạn trong nội địa. |
Lâm nghiệp |
- Là ngành có ý nghĩa quan trọng đối với Cộng hoà Nam Phi. Mặc dù chỉ đóng góp 0,6% vào GDP (năm 2020) nhưng đây là ngành + Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành khác như sản xuất giấy, bột giấy. + Có ý nghĩa lớn đối với việc bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Rừng trồng của Nam Phi có thể cung cấp hằng năm từ 15 đến 18 triệu m3 gỗ. - Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ (thông, bạch đàn, muồng,...) đang ngày càng được đầu tư, phát triển cho năng suất cao. |
Thuỷ sản |
- Chưa thực sự phát triển, mới chỉ đóng góp khoảng 0,1% vào GDP (năm 2020). - Sản lượng thuỷ sản khai thác ngày càng tăng, năm 2020 đạt 602,7 nghìn tấn. - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có xu hướng tăng lên song còn thấp, đạt 9,7 nghìn tấn (năm 2020). Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang ngày càng được chú trọng theo hướng phát triển bền vững. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây