Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 29. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên SVIP
1. Môi trường
a. Khái niệm
- Theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam (năm 2020), môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Theo UNESCO (năm 1981), môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, trong đó, con người sống và lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình.
=> Như vậy, môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển.
- Môi trường sống của con người bao gồm:
+ Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa chất, địa hình, khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vật).
+ Môi trường xã hội: bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, thể chế, quy định,...).
+ Môi trường nhân tạo: bao gồm các nhân tố do con người tạo nên (khu đô thị, công viên, nhà máy, công sở,...).
b. Đặc điểm
Đặc điểm chung của môi trường là:
- Môi trường có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.
- Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.
c. Vai trò
- Tạo ra không gian sống cho con người và sinh vật.
- Chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người.
- Chứa đựng, cân bằng và phân huỷ các chất thải do con người tạo ra.
- Lưu giữ và cung cấp thông tin, nhờ đó con người có thể hiểu biết được quá khứ và dự đoán được tương lai cho chính mình.
2. Tài nguyên thiên nhiên
a. Khái niệm
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người.
b. Đặc điểm
- Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm chung là:
+ Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.
+ Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
+ Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định. Nhiều loại tài nguyên đang bị cạn kiệt, nhất là tài nguyên khoáng sản, trong khi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế không ngừng tăng lên.
- Có nhiều cách phân loại tài nguyên thiên nhiên, song cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào tính chất và việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN | Tài nguyên thiên nhiên vô hạn | |
Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn | Tài nguyên thiên nhiên tái tạo được | |
Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được |
c. Vai trò
- Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội.
+ Không có tài nguyên thiên nhiên thì không thể có hoạt động sản xuất và xã hội loài người không thể tồn tại, phát triển.
+ Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề quan trọng cho tích luỹ, tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Nhiều nước đang phát triển đã khai thác tài nguyên thiên nhiên cho xuất khẩu để có tích luỹ vốn ban đầu cho quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở kinh tế.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây