Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (phần 2) SVIP
II. Các ngành kinh tế
2. Nông nghiệp
a. Quá trình phát triển
- Từ cuối năm 1978, công cuộc cải cách nông nghiệp của Trung Quốc được thực hiện với quy mô lớn với những chính sách như:
+ Giao đất.
+ Tự chủ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Phát triển kinh tế hộ gia đình.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Đẩy mạnh khoa học - kĩ thuật và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.
=> Nông nghiệp Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật.
- Hiện nay, phát triển mạnh mẽ.
b. Cơ cấu ngành
Ngành nông nghiệp | Tình hình phát triển |
Trồng trọt |
- Là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc. - Năm 2020, chiếm khoảng 64,1% giá trị tổng sản lượng của ngành nông nghiệp. - Trong cơ cấu, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam. + Lúa mì trồng chủ yếu ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc. |
Chăn nuôi |
- Được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu công nghiệp. - Các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò, cừu, gia cầm,... - Năm 2020, đàn lợn có hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của thế giới. Lợn, bò và gia cầm được nuôi chủ yếu ở các vùng đồng bằng: cừu được nuôi chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía Tây. |
Ngư nghiệp |
- Có nhiều thuận lợi để phát triển như đường bờ biển dài, diện tích mặt nước lớn,.. - Năm 2020, sản lượng thuỷ sản của Trung Quốc đứng đầu thế giới với trên 65 triệu tấn, trong đó thuỷ sản nuôi trồng chiếm hơn 52 triệu tấn. |
Lâm nghiệp |
- Mặc dù độ che phủ rừng còn thấp nhưng Trung Quốc đang có nhiều nỗ lực nhằm gia tăng diện tích rừng. - Đặt mục tiêu đến năm 2035, diện tích rừng đạt 26% diện tích lãnh thổ. |
3. Dịch vụ
a. Tình hình chung
- Dịch vụ là ngành có tốc độ phát triển rất nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của Trung Quốc.
- Năm 2020, ngành thu hút đến 47,3% lao động của nền kinh tế.
b. Một số ngành nổi bật
Ngành | Tình hình phát triển |
Thương mại |
- Là cường quốc của thế giới. - Năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước khoảng 5 400 tỉ USD. - Xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và chiếm khoảng 14,7% giá trị xuất khẩu toàn cầu. |
Giao thông vận tải |
- Trở thành động lực quan trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội đất nước. - Năm 2020, Trung Quốc đã xây dựng được mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát triển bậc nhất thế giới, đặc biệt đường cao tốc có chiều dài trên 160 nghìn km, dài nhất thế giới. - Đối với ngành hàng không, Trung Quốc có vị trí cao trên thế giới với hơn 230 sân bay. Một số sân bay lớn như Đại Hưng (Bắc Kinh), Hàng Châu (Chiết Giang), Hồng Công,... - Ngành hàng hải cũng rất phát triển với một số cảng biển lớn như Thượng Hải, Thanh Đảo (Sơn Đông), Thâm Quyến (Quảng Đông),... |
Bưu chính viễn thông |
- Là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ khoa học - công nghệ không ngừng được nâng cao. - Đi đầu về công nghệ 5G và đã xây dựng được mạng lưới 5G lớn nhất thế giới, số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới. |
Du lịch |
- Với tài nguyên đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển => Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. - Năm 2019, quốc gia này đã đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ du lịch quốc tế khoảng 131,2 tỉ USD. |
Bảng 26.5. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2005 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
2005 | 2010 | 2020 | |
Xuất khẩu | 762 | 1 602,5 | 2 723,3 |
Nhập khẩu | 660 | 1 380,1 | 2 357,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2006, 2016, 2021)
|
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây