Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp SVIP
1. Ngành trồng trọt
a. Vai trò
- Tạo việc làm, giúp ổn định cuộc sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
- Là cơ sở để phát triển chăn nuôi và mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
b. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
- Cây trồng được chia thành các nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
- Việc bảo quản sản phẩm của ngành trồng trọt đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ.
- Ngành trồng trọt ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học - công nghệ.
c. Sự phân bố của một số cây trồng chính
Hình 1: Bản đồ phân bố các cây lương thực chính trên thế giới
- Các cây lương thực chính
Các cây lương thực chính được con người sản xuất là lúa gạo, lúa mì và ngô.
Hình 2: Một số cây lương thực chính
- Một số cây công nghiệp chính
+ Cây công nghiệp rất đa dạng.
+ Dựa vào công dụng, cây công nghiệp được chia thành các nhóm: cây lấy đường, cây lấy sợi, cây lấy dầu, cây cho chất kích thích, cây lấy nhựa,...
Hình 3: Một số cây công nghiệp hằng năm
Hình 4: Một số cây công nghiệp lâu năm
2. Ngành chăn nuôi
a. Vai trò
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người.
- Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.
- Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.
- Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
b) Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
- Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi, tuân theo các quy luật sinh học.
- Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn.
- Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đầu tư.
- Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến.
c. Sự phân bố vật nuôi chính
Hình 5: Bản đồ phân bố đàn gia súc chính trên thế giới
- Lợn, gà: phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển và khu vực đông dân như Đông Á, Đông Nam Á, châu Âu, Hoa Kỳ,…
- Bò: phân bố chủ yếu ở một số nước, vùng lãnh thổ như Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Nam Phi,…
- Trâu: phân bố chủ yếu ở các nước châu Á như Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á,…
- Dê, cừu: phân bố chủ yếu ở những vùng có khí hậu khô hạn như Tây Á, Tây Nam Á, Tây Phi, Trung Phi, Mông Cổ,…
Hình 6: Một số gia súc chính trên thế giới
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây