Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nguyên tố nhóm IIA SVIP
Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là bao nhiêu?
Trả lời: .
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Kim loại nào dưới đây có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối?
Khi đốt nóng trong không khí, kim loại nào dưới đây phản ứng với khí oxygen cho ngọn lửa màu đỏ cam?
Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường?
Cho biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA như sau:
Kim loại | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Nhiệt độ sôi (oC) | Khối lượng riêng (g/cm3) |
Be | 1287 | 2467 | 1,85 |
Mg | 651 | 1100 | 1,74 |
Ca | 842 | 1484 | 1,55 |
Sr | 757 | 1366 | 2,64 |
Ba | 727 | 1845 | 3,51 |
a) Nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Mg đến Ba. |
|
b) Trong các kim loại nhóm IIA, calcium là kim loại nhẹ nhất và nhẹ hơn nước. |
|
c) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA. |
|
d) Các thông số vật lí của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật do chúng có kiểu mạng tinh thể khác nhau. |
|
Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al – Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau:
- Lấy một mẩu hợp kim chia thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).
+ Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời: .
Trong hợp chất, các nguyên tử kim loại nhóm IIA chỉ thể hiện số oxi hóa
Muối nào dưới đây tan tốt trong nước?
Ở nhiệt độ phòng, hydroxide nào dưới đây có độ tan lớn nhất?
Ở 20 oC, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 gam trong 100 gam nước. Ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hòa (D = 1 g/mL) có nồng độ là a.10-2 M. Giá trị của a là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CaO→+XY→+ZCaCO3→+Z+XT→+ECaSO4
Biết E là muối acid của potassium.
a) X và Z cũng là sản phẩm của phản ứng (4). |
|
b) Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt. |
|
c) T không bị nhiệt phân hủy. |
|
d) Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển xanh. |
|
Để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào trong không khí gây nên hiện tượng trên?
Độ bền nhiệt của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào?
Muối carbonate của các kim loại nhóm IIA đều kém bền với nhiệt, bị nhiệt phân hủy thành oxide tương ứng theo phản ứng sau:
MCO3 (s) to MO (s) + CO2 (g) ΔrH298o
Nhiệt phản ứng được cho ở bảng sau:
Muối | ΔrH298o (kJ) |
MgCO3 (s) | 100,7 |
CaCO3 (s) | 179,2 |
SrCO3 (s) | 234,6 |
BaCO3 (s) | 271,5 |
Cho nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (không theo thứ tự) các muối carbonate là 882 oC, 1360 oC, 542 oC, 1155 oC.
a) Độ bền nhiệt của các muối giảm dần từ MgCO3 đến BaCO3. |
|
b) Muối bị nhiệt phân hủy đầu tiên là MgCO3. |
|
c) Các phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều là phản ứng thu nhiệt. |
|
d) Ở nhiệt độ 1155 oC, phản ứng nhiệt phân CaCO3 bắt đầu xảy ra. |
|
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về muối nitrate của kim loại nhóm IIA?
Cho phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sau:
4M(NO3)x→to2M2Ox+4xNO2+xO2
M không thể là kim loại nào dưới đây?
Để khử chua đất trồng, người ta sử dụng chất nào dưới đây?
Các nguyên, vật liệu chứa calcium như đá vôi, vôi, nước vôi, thach cao, quặng apatite có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) được dùng để đúc tượng, bó bột,... |
|
b) Vôi sống (CaO) được dùng để khử chua cho đất. |
|
c) Quặng apatite được dùng để sản xuất phân lân. |
|
d) Đá vôi dùng để sản xuất vôi sống, vật liệu xây dựng,... |
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây