Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Áp suất SVIP
1. Khái niệm áp lực, áp suất
➤ Tìm hiểu áp lực
Khi đứng, chân ta tác dụng lên mặt đất một lực ép. Tủ, bàn ghế do có trọng lượng nên cũng tác dụng lực ép lên sàn. Các lực ép đó gọi là áp lực.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
➤ Tìm hiểu khái niệm áp suất
Thí nghiệm: Khảo sát sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt và độ lớn của áp lực đến độ lún của cát.
Chuẩn bị:
- Hai khối kim loại giống nhau có dạng hình hộp chữ nhật
- Một khay nhựa đựng lớp cát (hoặc bột) có bề dày khoảng 10 cm
- Lực kế
- Thước đo
Tiến hành:
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng $P$ của khối kim loại. Trọng lượng $P$ của khối kim loại cũng chính là áp lực $F$ lên mặt cát.
- Bước 2: Đo độ dài các cạnh của khối kim loại, tính diện tích $S$ của các mặt.
- Bước 3: Lần lượt đặt khối kim loại lên mặt cát với các diện tích bề mặt khác nhau. Đo độ lún $h$ của cát.
- Bước 4: Đặt thêm một khối kim loại lên khối kim loại trước đo và lặp lại thí nghiệm như bước 3.
Trường hợp | Áp lực ($F$) | Diện tích bị ép ($S$) | Độ lún ($h$) |
a) và b) | \(F_1...F_2\) | \(S_1...S_2\) | \(h_1...h_2\) |
a) và c) | \(F_1...F_3\) | \(S_1...S_3\) | \(h_1...h_3\) |
- Bước 5: Thay các dấu "=", ">" hoặc "<" vào chỗ "..." của bảng trên.
Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép, người ra đưa ta khái niệm áp suất. Áp suất $p$ được tính bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
\(p=\dfrac{F}{S}\)
Trong đó:
- \(p\) là áp suất
- \(F\) là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là \(S\)
2. Đơn vị áp suất
Đơn vị của áp suất là N/m2, còn gọi là pascal, kí hiệu là Pa:
1 Pa = 1 N/m2
Ngoài ra người ta còn dùng một số đơn vị khác của áp suất như:
- Atmotphere (kí hiệu là atm): 1 atm = 1,013.105 Pa
- Milimet thuỷ ngân (kí hiệu là mm Hg): 1 mmHg = 133,3 Pa
- Bar: 1 Bar = 105 Pa
Để đo áp suất, người ta dùng áp kế.
3. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất
➤ Tìm hiểu công dụng của việc tăng, giảm áp suất
Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp các tình huống cần phải tăng hoặc giảm áp suất để đáp ứng yêu cầu của công việc hoặc mục đích sử dụng.
Dựa vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thể chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng.
Ví dụ: các mũi đinh đều được vuốt nhọn, phần lưỡi dao thường được mài mỏng,...
Để tăng áp suất tác dụng lên một mặt tiếp xúc, ta có thể:
- Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích mặt bị ép
- Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực
- Đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép
1. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
2. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
\(p=\dfrac{F}{S}\)
3. Các đơn vị của áp suất thông dụng là N/m2 (Pa), mmHg.
4. Có thể thay đổi áp suất tác dụng lên một diện tích mặt bị ép bằng cách thay đổi áp lực hoặc thay đổi diện tích mặt bị ép.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây