Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (phần 2) SVIP
II. VÙNG NÔNG NGHIỆP
1. Đặc điểm
- Vùng nông nghiệp là vùng có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.
- Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất, có phạm vi rộng lớn, dựa trên các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, kĩ thuật cũng như các thế mạnh khác nhau giữa các vùng lãnh thổ của nước ta.
2. Mục đích
Việc quy hoạch phát triển các vùng nông nghiệp nhằm khai thác tốt nhất các điều kiện tự nhiên, các điều kiện kinh tế – xã hội cho phát triển và phân bố hợp lí các hoạt động sản xuất nông nghiệp, phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
3. Tình hình phát triển
Từ những năm 1970, phương án 7 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta đã được hình thành.
TÓM TẮT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA 7 VÙNG NÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
Vùng nông nghiệp | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Các sản phẩm nông nghiệp chính |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Địa hình đồi núi, đất feralit. - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao. |
- Cây công nghiệp, dược liệu cận nhiệt: chè, hồi, quế, trẩu,... - Cây ăn quả. - Gia súc trâu, bò và lợn. |
Đồng bằng sông Hồng |
- Đồng bằng châu thổ, đất phù sa. - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. - Có vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ. |
- Sản xuất lúa gạo, cây thực phẩm. - Cây công nghiệp hàng năm: đay, cói,... - Lợn, gia cầm và bò sữa. - Thủy sản. |
Bắc Trung Bộ |
- Địa hình phân hóa: đồi núi, dải đồng bằng ven biển. - Có vùng biển rộng phía đông. - Nhiều thiên tai (bão, lũ,...). |
- Cây công nghiệp hàng năm: lạc, mía,... - Cây công nghiệp lâu năm: hồ tiêu, cao su, cà phê. - Chăn nuôi trâu, bò. - Thủy sản. |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Địa hình đồi núi phía tây. - Đồng bằng ven biển. - Khí hậu khô. - Vùng biển giàu nguồn lợi hải sản. |
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, vùng, bông,... - Chăn nuôi bò, cừu. - Thủy sản. |
Tây Nguyên |
- Cao nguyên xếp tầng, rộng, đất badan màu mỡ. - Khí hậu nhiệt đới phân mùa mưa - khô rõ rệt. |
- Cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều,... - Rau, hoa. - Bò sữa, bò thịt. |
Đông Nam Bộ |
- Địa hình khá bằng phẳng, đất badan và đất xám phù sa cổ. - Khí hậu mang tính cận xích đạo. - Vùng biển có ngư trường lớn. |
- Cây công nghiệp: cao su, hồ tiêu, điều, cà phê; mía, lạc, đậu tương. - Bò sữa, bò thịt. - Thủy sản. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, chủ yếu đất phù sa. - Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hai mùa mưa - khô. - Có vùng biển rộng lớn. |
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, đậu tương,... - Sản xuất lúa gạo. - Cây ăn quả nhiệt đới. - Gia cầm. - Thủy sản. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây