Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Arene SVIP
I. Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
- Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.
- Benzene có công thức C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều, tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng, các góc liên kết đều bằng 120o, độ dài liên kết carbon – carbon đều bằng 139 pm.
- Để đơn giản, benzene thường được biểu diễn bởi các kiểu công thức dưới đây:
- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n \(\geq\) 6).
2. Công thức cấu tạo và danh pháp
Một số arene, gốc aryl thường gặp có công thức cấu tạo và tên gọi như sau:
(o-; m-; p- là viết tắt của các từ tương ứng ortho-; metha-; para- chỉ vị trí 2, 3, 4 của nhóm thế thứ hai).
II. Tính chất vật lí
- Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ cháy và có mùi đặc trưng. Naphthalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng (có thể phát hiện được ở nồng độ thấp).
- Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước, tan được trong các dung môi hữu cơ.
Arene | tnc (oC) | ts (oC) | Khối lượng riêng (g/cm3) |
Benzene | 5,5 | 80,1 | 0,878 |
Toluene | -95,0 | 110,6 | 0,867 |
o- Xylene | -25,2 | 144 | 0,880 |
m- Xylene | -47,4 | 139 | 0,864 |
p- Xylene | 13,3 | 138 | 0,861 |
Styrene | -30,0 | 145 | 0,909 |
Naphthalene | 80,26 | 218 |
1,0253 (20 oC) 0,9625 (100 oC) |
- Benzene, toluene, xylene (được gọi chung là BTX) có trong dầu mỏ với hàm lượng thấp. Khi chưng cất dầu thô thường nhận được phân đoạn có chứa các arene này, Naphthalene và các arene đa vòng khác có trong dầu mỏ và nhựa than đá.
III. Tính chất hóa học
Các hydrocarbon trong dãy đồng đẳng của benzene thể hiện tính chất hóa học của vòng thơm và nhánh alkyl.
1. Phản ứng thế
- Arene có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene như phản ứng halogen hóa, nitro hóa,...
- Quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (-CH3, -C2H5,...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.
a) Phản ứng halogen hóa
- Các arene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen gắn với vòng thơm bằng halogen (chlorine, bromine) ở nhiệt độ cao khi có xúc tác muối iron(III) halide.
b) Phản ứng nitro hóa
- Phản ứng nitro hóa là phản ứng trong đó một hay nhiều nguyên tử hydrogen ở vòng benzene được thay thế bằng nhóm nitro (- NO2).
- Benzene được nitro hóa bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ không quá 50oC tạo nitrobenzene dạng lỏng, màu vàng nhạt, sánh như dầu:
- Toluene được nitro hóa tạo thành hỗn hợp hai sản phảm chính là ortho và para – nitrotoluene.
2. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng chlorine
Phản ứng cộng chlorine và benzene trong điều kiện có ánh sáng tử ngoại và đun nóng, sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
b) Phản ứng cộng hydrogen
Phản ứng cộng hydrogen vào benzene tạo thành cyclohexane. Phản ứng xảy ra ở điều kiện áp suất cao và nhiệt độ cao, với sự có mặt của các chất xúc tác dị thể như platinum, nickel.
3. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
Các arene như benzene, toluene, xylene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.
C6H5CH3 + 9O2 \(\overset{t{^\circ}}{\rightarrow}\) 7CO2 + 4H2O
b) Phản ứng oxi hóa nhóm alkyl
Toluene và các alkylbenzene khác có thể bị oxi hóa bởi các tác nhân oxi hóa như dung dịch KmnO4.
Ví dụ:
C6H5CH3 + 2KMnO4 \(\overset{t{^\circ}}{\rightarrow}\) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
C6H5COOK + HCl \(\rightarrow\) C6H5COOH + KCl
IV. Ứng dụng
V. Điều chế
- Trong công nghiệp, benzene, toluene được điều chế từ quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.
- Ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với xúc tác acid rắn là zeolite.
- Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá.
1. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.
2. Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ cháy và có mùi đặc trưng. Naphthalene là chất rắn kết tinh màu trắng, có mùi đặc trưng. Các arene không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
3. Phản ứng thế vào vòng thơm benzene
a) Halogen hóa
C6H6 + Br2 \(\underrightarrow{FeBr_3,t^o}\) C6H5Br + HBr
CH3C6H5 + Br2 \(\underrightarrow{FeBr_3,t^o}\) o-, p- CH3C6H4Br + HBr
b) Nitro hóa
C6H6 \(\underrightarrow{+HNO_3đ,H_2SO_4đ,t^o}\) C6H5NO2 + H2O
CH3C6H5 \(\underrightarrow{+HNO_3đ,H_2SO_4đ,t^o}\) o-, p- CH3C6H4NO2 + H2O
4. Phản ứng cộng
a) Cộng chlorine
C6H6 \(\underrightarrow{+Cl_2,UV,t^o}\)C6H6Cl6
b) Cộng hydrogen
C6H6 \(\underrightarrow{+H_2,p,Ni,t^o}\) C6H12
5. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng cháy
Các arene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt
b) Phản ứng oxi hóa nhóm alkyl
6. Ứng dụng của arene: nguyên liệu đầu để tổng hợp polymer, dung môi, thuốc nhuộm, dược phẩm, chất dẻo, tơ sợi tổng hợp,...
Arene có độc tính, cần được sử dụng một cách hợp lí: hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và chỉ sử dụng thuốc thế hệ mới.
7. Điều chế
a) Dầu mỏ \(\overset{chưng\ cất\ phân\ đoạn}{\rightarrow}\) alkane và cycloalkane C6 – C8 \(\overset{reforming}{\rightarrow}\) benzene,toluene,xylene.
b) Benzene \(\overset{+ \ ethylene}{\rightarrow}\) ethylbenzene \(\overset{- \ H_{2}}{\rightarrow}\) styrene
c) Nhựa than đá \(\overset{chưng\ cất}{\rightarrow}\) naphthalene
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây