Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Acid SVIP
Hợp chất nào sau đây là acid?
Kéo thả các công thức hoá học phù hợp vào chỗ trống.
1. Hydrochloric acid: .
2. Sulfuric acid: .
3. Acetic acid: .
4. Nitric acid: .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Acid nào sau đây có trong giấm ăn với hàm lượng 2% - 5%?
Acid nào sau đây có trong dạ dày, giúp tiêu hoá thức ăn?
Vị chua của me, giấm, chanh,... là do loại hợp chất nào gây ra?
Ghép nối các acid sau với gốc acid tương ứng.
Những đặc điểm và ứng dụng sau đây là của acid nào?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
Ghép nối các gốc acid vào các cột hoá trị tương ứng.
- SO4
- Cl
- NO3
- PO4
- CH3COO
Hoá trị I
Hoá trị II
Hoá trị III
Ghép nối để hoàn thành phát biểu sau:
"Acid là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều liên kết với . Các acid gây ra vị chua như trong giấm ăn, trong quả chanh, trong quả táo,..."
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau.
1. Cho một mẩu kim loại sodium vào dung dịch acetic acid:
2Na + 2 → 2 + H2↑
2. Thả một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid:
+ 2 → + H2↑
3. Cho một ít bột kẽm vào dung dịch sulfuric acid loãng:
Zn + → + ↑
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,3719 lít khí ở điều kiện chuẩn. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của acid, nhưng có nồng độ khác nhau.
Thí nghiệm | Nồng độ acid | Nhiệt độ (oC) | Sắt ở dạng | Thời gian phản ứng xong (s) |
1 | 1 M | 25 | Lá | 190 |
2 | 2 M | 25 | Bột | 85 |
3 | 2 M | 35 | Lá | 62 |
4 | 2 M | 50 | Bột | 15 |
5 | 2 M | 35 | Bột | 45 |
6 | 3 M | 50 | Bột | 11 |
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ? .
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc? .
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ acid? .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
So sánh thể tích khí hydrogen (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
Thí nghiệm 2: 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
So sánh thể tích khí hydrogen (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: 0,1 mol H2SO4 loãng tác dụng với Zn dư.
Thí nghiệm 2: 0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
Acid X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: H : 3,06%; P: 31,63%; O : 65,31%. Công thức hoá học của acid X là .
Một acid có chứa 2,44% H và 39,02% S về khối lượng, còn lại là O. Công thức hoá học của acid là
Hoà tan hết 0,252 gam kim loại R (có hoá trị II) bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 111,6 ml khí H2 (đkc). Kim loại R là
Cho 0,615 gam một hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch acid HCl dư, sau phản ứng thu được 0,756 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để nhận biết các dung dịch acid?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây