Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
A closer look 2 SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- cấu trúc với although/despite/in spite of
- động từ theo sau bởi to V và V-ing
Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than TWO words in each blank.
1. He studied hard, but he didn't pass the exam. ➜ Despite , he didn't pass the exam.
|
2. Even though he is lazy, he was given the job. ➜ Despite his , he was given the job.
|
3. Although he is short, he has been accepted into the volleyball team. ➜ Despite , he has been accepted into the volleyball team. |
Choose the verbs which are followed by to-infinitive (to V).
Complete the sentences using the correct form of verbs.
1. The man offered
- to give
- giving
2. She managed
- to pass
- passing
3. The students discussed
- choosing
- to choose
4. Did your teacher mention
- taking
- to take
5. The company refuses
- employing
- to employ
Complete the sentences using the correct form of verbs.
1. Oh, no! I forgot to lock / locking the door! |
2. I don't remember to meet / meeting you at the job fair last year. |
3. I've been trying to contact / contacting the employment office, but no one is answering! |
4. Did you remember to send / sending your CV? It's the deadline this morning. |
5. I will never forget to work / working so hard to become an architect. |
6. Please, stop to talk / talking. The library is a quiet space. |
Choose the answer that best rewrites the senetence given.
She tried hard to cooperate with the others in the team to finish the work. (ATTEMPT)
Choose the answer that best rewrites the senetence given.
The boss said he didn't bully the new employee. (DENY)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các con đến với khóa học
- tiếng anh lớp 9 trên trang web oml.vn
- unital my-youtube please scroll of Town
- sự vật ngữ pháp đầu tiên chúng ta sẽ
- cùng Ôn tập lại cấu trúc với despite và
- in spite of chúng ta có cấu trúc despite
- hoặc inspyder cộng với danh từ cụm danh
- từ hoặc động từ đuôi ing có ý nghĩa
- giống với cấu trúc cô dâu cộng với một
- mệnh đề
- sự tích cấu trúc ngày đều thể hiện ý đối
- lập
- Cho ví dụ
- I dis titles in spite of her which
- Little dog
- em mặc dù lương thấp Anh ta nhận công
- việc này
- em đang sao biết size và inspire là một
- cụm danh từ
- I Guess size in spite of being of us
- along with special đ
- em mặc dù được đề xuất một mức lương
- thấp Anh ta vẫn nhận công việc này
- em đang sau despite và in spite đ là
- động từ đuôi ing I
- Ừ để củng cố kiến thức Chúng ta cùng làm
- một bài tập viết lại câu với đi sai và
- Spider Google hai câu sau
- ở cấp 1 ở rêu xì lót và áo là gì
- jettisoned becomin English teacher Mặc
- dù của yêu thích hình học cuối đã quyết
- định trở thành một giáo viên tiếng Anh
- có thấy hai mệnh đề này có cùng chủ ngữ
- gì vậy chúng ta có thể viết lại câu sử
- dụng thuốc ing phía sau đi size và
- inspyder có viết lại cầu như sau in fine
- the Frog porridge with Common English
- teacher
- em kêu hay interest for her her father
- today's
- em mặc dù cuối có sức khỏe kém cuối làm
- việc 12 tiếng một ngày
- ra sông câu viết lại người ta đã cho sẵn
- một tính từ sở hữu hơn ở đây tôi dậy
- chúng ta cần sử dụng một cụm danh từ
- Ừ vợ ở câu cấp Chúng ta đã có sẵn một
- cụm danh từ thích hợp đồng lắp qua heo
- vậy chúng ta viết lại đi Paris hợp của
- heo simple food stand
- khi các con cùng làm tương tự với 3 câu
- sau cái con dẫn đánh bài rất chắc
- khi chúng ta cùng chuyển Thực phẩm tiếp
- theo động từ theo sau bởi trừ bớt hoặc
- với AMG có những động từ được theo sau
- bởi trừ bớt những động từ đó là degrees
- đồng ý Tech trông chờ mong đợi
- many-faced trở thành công tense giả vờ
- I can't có xu hướng formant hướng attend
- nỗ lực cố gắng offer đề xuất Israel từ
- chối và đi sai quy định
- cho ví dụ Back Together good job in the
- future Tôi mong trơ kiếm được một công
- việc tốt trong tương lai Bi Kịch đó có
- những động từ được theo sau bởi Vấp ing
- bao gồm faces hoàn thành kết thúc Ẩn Mỹ
- thừa nhận tin chuối bỏ phủ nhận
- The Voice tránh được không Thảo luận Khi
- tiếp tục Messenger nhắc tới đề cập đến
- mind ngại consider xem xét
- cho ví dụ Khi Justin Moore working
- overtime anh ta không ngại làm việc
- ngoài giờ
- anh chứng minh cùng là một bài tập để
- củng cố kiến thức vừa học
- Ừ cái còn đánh bài rất chắc vậy thời
- gian này này các con chỉ cần ghi nhớ các
- động từ được theo sau bởi chứ Vấp hãy Vợ
- thấy gì bên cạnh những động từ chỉ có
- thể theo sau bởi trừ bớt hoặc Vấp ing
- chúng ta cần có những động từ mà có thể
- được theo sau bởi cả chứ với và fanpage
- trường hợp thứ nhất ý nghĩa của câu sẽ
- không đổi khi sử dụng server hoặc là rất
- int I
- Ở đối với trường hợp này chúng ta có ba
- động cơ Phổ biến vì Kings store to
- continue ví dụ silicon working for which
- I know of fish hunt
- Khi cô ta bắt đầu làm việc trong văn
- phòng của chúng tôi từ tháng trước thì
- đây chúng ta sử dụng Word hoặc - Word ý
- nghĩa của câu vẫn không thay đổi trường
- học thứ hai nghĩa của câu thay đổi khi
- sử dụng - verve hoặc lớp ing đối với
- trường hợp này chúng ta có các động từ
- phổ biến remember you get Price best dog
- I Remember và forget cộng với AMG có
- nghĩa là nhớ hoặc quên đã làm việc gì đó
- trong quá khứ ví dụ maplesimulator post
- Cậu còn nhớ đã gặp rôn tại bữa tiệc
- không
- Anh nhớ một sự việc đã làm trong quá khứ
- I remember forget cộng với có nghĩa là
- nhớ hoặc quên phải làm gì đó ví dụ you
- remember to turn of life people now cậu
- có nhớ phải tắt điện trước khi ra ngoài
- không
- ở đây + v-ing mang nghĩa là thử làm điều
- gì để xem việc đó có tác dụng có đem lại
- hiệu quả hay không Ví dụ Huy dành cho
- Office for Families number Anh ta không
- ở trong văn phòng hãy thử gọi điện đến
- số nhà riêng của anh ấy chơi cộng
- Harvard có nghĩa là cố gắng làm việc gì
- đó want to finish the turpentine tôi cố
- gắng hoàn thành công việc đúng giờ
- a top cộng với AMG có nghĩa là dừng cái
- việc đang làm ví dụ mày father start
- talking to you that occurs Bố của tôi
- dừng việc hút thuốc 2 năm trước dừng một
- việc đang làm là Smoking con stop + ship
- có nghĩa là rừng để làm một việc gì đó
- ví dụ khi short to buy some Coffee anh
- ta dừng lại để mua một chút cà phê
- anh chứng minh cùng làm bài tập sao để
- củng cố kiến thức vừa học được chọn phải
- thật này thì các con cần Phân tích kỹ nữ
- cảnh để sử dụng khi gấp 2 piing cho phù
- hợp chúc mừng các con đã có câu trả lời
- đúng câu 1 quên phải khóa cửa bởi vệ
- chúng ta sử dụng phạt góc cộng với - lớp
- F
- ở câu 2 Nếu một sự việc trong quá khứ
- chúng ta sử dụng giúp ing câu 3 tôi đã
- cố gắng liên hệ với văn phòng tuyển dụng
- cố gắng làm việc gì cho hết cùng với thì
- giúp
- số câu 4 nhớ phải làm gì đó chúng ta có
- J Mendel cộng với chỉ giúp Câu 5 quên
- một sự việc trong quá khứ stress cộng
- với Vấp ing và câu 6 top + v-ing dừng
- một việc đang làm sau khi kết thúc bài
- học Chúng ta cùng làm một bài tập viết
- lại câu với các động từ theo sau bởi chỉ
- vỡ hoặc là vịt
- Cho ví dụ về câu 1 The Voice For Speed
- and children with Spirit and
- occasionally school cậu bé cuối cùng
- thành công trong việc đối phó với các
- bạn cùng trang lứa tại trường nghề ở đây
- từ lại cho làm ma ni chúng ta sử dụng
- cấu trúc manet cộng ở thì top để thay
- thế cho học sinh để lên vì cậu đã cho
- đang ở phí quá khứ đơn vị hoạt động từ
- chính của chúng ta cũng phải chia ở thì
- quá khứ đơn chúng ta viết lại công việc
- sau The Voice phát luminous that I would
- pass the occasional đ
- khi các con cùng làm tương tự với hai
- câu còn lại nhé Cái con nên làm bài sẽ
- chắc đại học của chúng ta đến đây là kết
- thúc rồi gặp lại các còn gì nếu mà em
- tiếp theo của là m.vn à
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây