Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
- thì hiện tại đơn cho các sự việc trong tương lai
Fill in the blanks with the adverbs of frequency.
always
normally
seldom
rarely
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks with the adverbs of frequency given.
1. My mother shops at the supermarket. She never shops anywhere else.
2. I buy things online, just once or twice a year. I prefer to shop at the shopping mall.
3. You can bargain at a supermarket because the prices are fixed.
4. How do you return things you buy online?
5. I don't often buy things at the dollar store. My mother only takes me there .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answers.
We use the present simple for:
Read and choose the correct answer.
Field trip to the Double Dragon Chocolate Factory | |
9:00 | The bus leaves. |
10:00 | Students arrive at the factory. |
10:10 | Students watch a documentary introducing the factory. |
10:30 | The tour of the factory starts. |
12:00 | Students return to school to write the trip reports. |
What tense are the verbs in the sentences?
Read and choose the correct answer.
Field trip to the Double Dragon Chocolate Factory | |
9:00 | The bus leaves. |
10:00 | Students arrive at the factory. |
10:10 | Students watch a documentary introducing the factory. |
10:30 | The tour of the factory starts. |
12:00 | Students return to school to write the trip reports. |
Are the sentences about habits or future activities?
Choose A if the sentence refers to a timetable or plan, and B if it is an unplanned future action.
1. We'll go to Costco to return this suitcase.
- A
- B
2. Look! We have a whole afternoon for shopping on the second day of our tour.
- B
- A
3. The summer sales end next Sunday.
- A
- B
4. Listen to the announcement. The train doesn't leave till 12:00. Let's get something to drink.
- A
- B
5. I'm too busy today, so we'll go shopping on Tuesday.
- A
- B
Choose the correct option to complete each sentence.
1. The supermarket in my neighbourhood opens / will open longer hours than the one in yours.
2. Don't worry. I make / will make a shopping list, and you just give it to the shop owner.
3. We don't buy / won't buy a birthday cake this year. We can bake one at home instead.
Choose the correct option to complete each sentence.
4. The bus schedule says that there is / will be a bus to Aeon at 10:05.
5. Look at the advertisement. Does / Will the big sale start next Friday?
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 8 bộ sách Global success trên
- trang web alm.vn
- [âm nhạc]
- unit 8
- shopping chúng ta tiếp tục chủ đề 8 với
- phầ a Closer look to trong phần ngữ pháp
- ngày hôm nay C cho mình sẽ Ôn tập lại
- các trạng từ chí mức độ thường xuyên và
- khám phá thêm một cách dùng mới của thi
- hiện tại
- đơn phần 1 các trạng từ chỉ mức độ
- thường xuyên adverb of
- frequency trong các chương trình lớp
- dưới em đã học được các trạng từ chỉ mức
- độ thương xuyên như always usually often
- sometimes never
- Em hãy quan sát hình và điền trạng từ
- chỉ mức độ thường xuyên phù hợp vào các
- ô trống
- nhé theo hình thì các trạng từ được sắp
- xếp theo mức độ thường xuyên giảm dần
- đầu tiên ta có always luôn luôn tương
- đương 100
- ph tiếp đến là
- usually thường xuyên dưới usually ta có
- có normally và often Khi dịch ra thì đều
- có nghĩa là thường xuyên Tuy nhiên tỉ lệ
- của chúng sẽ chênh lệch một
- chút tiếp theo sometimes thỉnh
- thoảng seldom rar hiếm khi và never
- không bao
- giờ chúng mình cùng đến với một bài tập
- để củng cố cách sử dụng của các trạng từ
- này
- với bài tập này em cần dựa vào ý nghĩa
- của câu để chọn trạng từ phù hợp câu số
- 1 mẹ tôi không bao giờ mua sắm ở nơi
- khác tức là mẹ luôn luôn mua sắm ở siêu
- thị chúng ta Điền trạng từ
- always câu số hai chỉ một hai lần một
- năm tức là hiếm khi đáp án
- rally Câu số 3 vì giá cả thì đều đã cố
- định rồi nên bạn sẽ không bao giờ mặc cả
- được đáp án
- never câu số 4 là một câu hỏi về tần
- suất mức độ thường xuyên How
- often và câu số nă ta Điền
- sometimes thỉnh
- thoảng chúng ta cùng đến với đơn vị kiến
- thức tiếp theo thì hiện tại đơn cho các
- sự sự việc trong tương lai Trước tiên
- thì em hãy nhắc lại cho cô hai cách dùng
- của thì hiện tại đơn mà chúng ta đã học
- trong các lớp
- dưới rất chính xác chúng ta đã biết thì
- hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một
- sự thật khoa học các chân lý những điều
- luôn luôn đúng và sự thật chung chung ở
- hiện
- tại ví dụ 10 Plus 10 is 20
- 10 C 10 bằ 20 Đây là một sự thật hiển
- nhiên luôn luôn đúng My Cin liv in a big
- city em họ tôi sống ở một thành phố lớn
- đây là câu diễn tả một sự thật chung
- chung ở hiện
- tại thì hiện tại đơn cũng được dùng để
- diễn tả các thói quen các sự việc thường
- xuyên xảy ra Ví dụ i go for a work every
- morning tôi đi bộ vào mỗi buổi sáng câu
- này diễn tả một thói quen thường xuyên
- xảy
- ra bây giờ chúng ta cùng đến với một
- cách dùng nữa của th hiện tại
- đơn trên màn hình cô có lịch trình một
- chuyến tham quan đến nhà máy socola với
- thời gian cụ thể cho các sự kiện sẽ diễn
- ra trong chuyến đi em hãy quan sát và
- trả lời cho cô các câu hỏi
- sau động từ trong câu được chia ở thì
- gì các câu trong bảng diễn tả thói quen
- hay hoạt động trong tương
- lai rất chính xác các động từ trong câu
- đều được chia ở thì hiện tại đơn present
- simple với chủ ngữ số ít đi với động từ
- thêm s hoặc is và với chủ ngữ số nhiều
- động từ dùng ở dạng nguyên
- thể
- vì đây là lịch trình cho một chuyền đi
- sắp tới rõ ràng các câu này diễn tả hoạt
- động trong tương
- lai như vậy trong ví dụ vừa rồi của cô
- thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả
- các hoạt động trong tương lai cụ thể là
- diễn tả lịch trình thời khóa biểu các sự
- kiện được lên lịch cố định từ
- trước cách dùng thứ ba của th hiện tại
- đơn diễn tả lịch trình Thời khóa biểu
- các sự kiện được lên lịch cố định từ
- trước và cô có thêm hai ví dụ về cách
- dùng này của thì hiện tại
- đơn có thể các em đang đặt ra câu hỏi
- thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả
- các sự kiện trong tương lai thì tương
- lai đơn cũng có cách dùng như vậy Vậy
- thì làm thế nào để phân biệt được hai
- thì này ta cùng đến với hoạt động sau
- đây Em hãy đọc các câu sau viết a nếu
- câu diễn tả các sự kiện theo thời khóa
- biểu lịch trình cố định viết b Nếu câu
- dẫn tả một kế hoạch trong tương lai mà
- chưa được lên từ
- trước câu số 1 Chúng ta sẽ đến costal để
- trả lại chiếc vali này không có dấu hiệu
- gì cho thấy đây là lịch trình cố định cả
- thêm nữa thì câu sử dụng thì tương lai
- đơn cho hành động chưa được lên kế hoạch
- hoặc dự định tứa
- trước câu số hai hãy nhìn này chúng ta
- có cả buổi chiều để mua sắm vào ngày thứ
- hai của chuyền tham quan hành động half
- là hành động trong tương lai và là hành
- động được làm theo kế hoạch cố định dấu
- hiệu nhận biết đó là thời gian xác định
- vào ngày thứ hai của chuyến đi các em sẽ
- Hình dung là một chuyến đi sẽ được Liên
- Lịch trình từ trước và sự việc này sẽ
- diễn ra theo đúng lị trình cố định
- đó Câu số 3 chương trình giảm giá Mùa hè
- kết thúc vào chủ nhật tuần tới chương
- trình giảm giá thì sẽ được lên lịch từ
- trước vậy hành động kết thúc cũng là kế
- hoạch được lên từ trước là sự kiện đã có
- lịch cố
- định câu số 4 hãy nghe thông báo tàu
- không khởi hành cho đến lúc 12
- gi câu này diễn tả lịch trình tàu xe cố
- định
- câu số 5 hôm nay tôi bận quá nên chúng
- ta sẽ đi mua sắm vào thứ ba câu diễn tả
- một quyết định tại thời điểm nói tức là
- một kế hoạch chưa được lên từ
- trước nhìn vào các câu này em có thể
- thấy các câu đều diễn tả sự kiện trong
- tương lai nhưng nếu đó là sự việc theo
- thời gian biểu lịch trình cố định ta sử
- dụng thì hiện tại
- đơn còn nếu nếu đó là các kế hoạch chưa
- được lên từ trước thì ta sử dụng thì
- tương lai
- đơn em ghi nhớ với thời gian biểu lịch
- trình cố định ta sử dụng thì hiện tại
- đơn với các kế hoạch không được lên từ
- trước ta sử dụng thì tương lai
- đơn em hãy cùng phân biệt cách dùng của
- hai thì này với bài tập sau đây
- nhé
- câu số 1 diễn tả giờ mở cửa giờ đóng cửa
- của cửa hàng đây là sự việc có lịch
- trình cố định tức sử dụng thì hiện tại
- đơn câu số hai đừng lo lắng tôi sẽ lập
- danh sách mua sắm câu này sẽ diễn tả một
- quyết định tại thời điểm nói vì chúng ta
- thấy có câu Don't Worry ở đằng trước ta
- sử dụng thì tương lai
- đơn Câu số 3 năm nay chúng ta sẽ không
- mua bánh sinh nhật câu này diễn tả một
- kế hoạch trong tương lai và kế hoạch này
- không phải là lịch trình cố định nên
- chúng ta sử dụng thì tương lai
- đơn câu số 4 Diễn tả lịch trình tàu xe
- cố định ta sử dụng thì hiện tại
- đơn câu số 5 cũng diễn Tảo Một sự kiện
- đã được lên lịch từ trước vì chúng ta
- thấy là thông tin về sự kiện này đã có
- trong tờ quảng cáo rồi ta sử dụng thì
- hiện tại
- đơn như vậy trong bài học ngày hôm nay
- chúng ta đã cùng Ôn tập lại các trạng từ
- chỉ mức độ thường xuyên nắm được cách
- dùng thứ ba của thì hiện tại đơn và phân
- biệt được hai thì hiện tại đơn và tương
- lai đơn khi diễn tả các sự kiện trong
- tương lai các em hãy truy cập alm.vn để
- cùng cô kiến thức với các bài luyện tập
- nhé bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc rồi Chào các em và hẹn gặp lại các
- em trong những bài học tiếp
- [âm nhạc]
- theo
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây