Nguyễn Thế Vinh

Giới thiệu về bản thân

ko bt ghi j :)
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Để xác định số hạt proton trong hai kim loại A và B, ta cần giải hệ các phương trình dựa trên các điều kiện đã cho.

Gọi \( p_A, n_A, e_A \) lần lượt là số proton, neutron và electron của nguyên tử A. Tương tự, gọi \( p_B, n_B, e_B \) là số proton, neutron và electron của nguyên tử B.

### Bước 1: Thiết lập phương trình

1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong hai nguyên tử A và B là 94:
\[ p_A + n_A + e_A + p_B + n_B + e_B = 94 \]

2. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30:
\[ (p_A + e_A + p_B + e_B) - (n_A + n_B) = 30 \]

3. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14:
\[ (p_A + e_A) - (p_B + e_B) = 14 \]

Bước 2: Đơn giản hóa phương trình

Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p_A = e_A \]
\[ p_B = e_B \]

Do đó, ta có:
\[ 2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 94 \quad \text{(1)} \]
\[ 2p_A + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \quad \text{(2)} \]
\[ 2p_A - 2p_B = 14 \quad \text{(3)} \]

### Bước 3: Giải hệ phương trình

Từ phương trình (3):
\[ p_A - p_B = 7 \]
\[ p_A = p_B + 7 \quad \text{(4)} \]

Thay phương trình (4) vào phương trình (1) và (2):

Từ phương trình (1):
\[ 2(p_B + 7) + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 2p_B + 14 + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \quad \text{(5)} \]

Từ phương trình (2):
\[ 2(p_B + 7) + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \]
\[ 2p_B + 14 + 2p_B - n_A - n_B = 30 \]
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \quad \text{(6)} \]

Cộng phương trình (5) và (6):
\[ (4p_B + n_A + n_B) + (4p_B - n_A - n_B) = 80 + 16 \]
\[ 8p_B = 96 \]
\[ p_B = 12 \]

Từ phương trình (4):
\[ p_A = p_B + 7 \]
\[ p_A = 12 + 7 \]
\[ p_A = 19 \

Bước 4: Tính số neutron

Thay các giá trị \( p_A \) và \( p_B \) vào phương trình (5):
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \]
\[ 4 \times 12 + n_A + n_B = 80 \]
\[ 48 + n_A + n_B = 80 \]
\[ n_A + n_B = 32 \]

Thay vào phương trình (6):
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \]
\[ 4 \times 12 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 48 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 32 = n_A + n_B \]

Xác định nguyên tố:

- Nguyên tử A có \( p_A = 19 \): Đó là Kali (K).
- Nguyên tử B có \( p_B = 12 \): Đó là Magie (Mg).

Vậy số proton trong nguyên tử A là 19 và trong nguyên tử B là 12. Nguyên tố A là Kali (K) và nguyên tố B là Magie (Mg).

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

### Phần a: Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X

Gọi số proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là \( p, n, e \).

1. Tổng số hạt proton, neutron và electron là 52:
\[ p + n + e = 52 \]

2. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
\[ p + e - n = 16 \]

Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p = e \]

Do đó, chúng ta có thể thay \( e \) bằng \( p \) trong các phương trình trên:
\[ p + n + p = 52 \]
\[ 2p + n = 52 \quad \text{(1)} \]

\[ p + p - n = 16 \]
\[ 2p - n = 16 \quad \text{(2)} \]

Giải hệ phương trình (1) và (2):

Từ phương trình (1):
\[ n = 52 - 2p \]

Thay vào phương trình (2):
\[ 2p - (52 - 2p) = 16 \]
\[ 2p - 52 + 2p = 16 \]
\[ 4p - 52 = 16 \]
\[ 4p = 68 \]
\[ p = 17 \]

Vậy:
\[ p = 17 \]
\[ e = 17 \]

Thay vào phương trình (1) để tìm \( n \):
\[ 2p + n = 52 \]
\[ 2(17) + n = 52 \]
\[ 34 + n = 52 \]
\[ n = 18 \]

Vậy số hạt của nguyên tử X là:
- Proton: \( p = 17 \)
- Neutron: \( n = 18 \)
- Electron: \( e = 17 \)

### Phần b: Số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X

Với số proton \( p = 17 \), nguyên tố X là Clo (Cl). Cấu hình electron của Cl là:
\[ 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5 \]

Do đó, số electron trong mỗi lớp là:
- Lớp 1: 2 electron
- Lớp 2: 8 electron
- Lớp 3: 7 electron

### Phần c: Tính nguyên tử khối của X

Nguyên tử khối của X là tổng khối lượng của các proton và neutron, vì khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron.

Khối lượng của X:
\[ \text{Nguyên tử khối} = p \cdot m_p + n \cdot m_n \]
\[ \text{Nguyên tử khối} = 17 \cdot 1.013 + 18 \cdot 1.013 \]
\[ \text{Nguyên tử khối} = 35 \cdot 1.013 \]
\[ \text{Nguyên tử khối} \approx 35.455 \]

### Phần d: Tính khối lượng bằng gam của X

Biết khối lượng của 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) là:
\[ 1 \, \text{amu} = \frac{1.9926 \times 10^{-23} \, \text{gam}}{12} \]
\[ 1 \, \text{amu} = 1.6605 \times 10^{-24} \, \text{gam} \]

Khối lượng của nguyên tử X bằng gam:
\[ \text{Khối lượng} \approx 35.455 \, \text{amu} \]
\[ \text{Khối lượng} \approx 35.455 \times 1.6605 \times 10^{-24} \, \text{gam} \]
\[ \text{Khối lượng} \approx 5.89 \times 10^{-23} \, \text{gam} \]

Vậy, khối lượng của nguyên tử X xấp xỉ \( 5.89 \times 10^{-23} \, \text{gam} \).

Để vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố và xác định số proton (p), số electron (e), số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng, chúng ta cần biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố này. Dưới đây là thông tin chi tiết:

1. Berilium (Be)
  • Số hiệu nguyên tử: 4
  • Số proton (p): 4
  • Số electron (e): 4
  • Số lớp electron: 2
  • Số electron ở lớp ngoài cùng: 2

Sơ đồ cấu tạo:

  • Lớp 1: 2 electron
  • Lớp 2: 2 electron
2. Nitrogen (N)
  • Số hiệu nguyên tử: 7
  • Số proton (p): 7
  • Số electron (e): 7
  • Số lớp electron: 2
  • Số electron ở lớp ngoài cùng: 5

Sơ đồ cấu tạo:

  • Lớp 1: 2 electron
  • Lớp 2: 5 electron
3. Magnesium (Mg)
  • Số hiệu nguyên tử: 12
  • Số proton (p): 12
  • Số electron (e): 12
  • Số lớp electron: 3
  • Số electron ở lớp ngoài cùng: 2

Sơ đồ cấu tạo:

  • Lớp 1: 2 electron
  • Lớp 2: 8 electron
  • Lớp 3: 2 electron
4. Potassium (K)
  • Số hiệu nguyên tử: 19
  • Số proton (p): 19
  • Số electron (e): 19
  • Số lớp electron: 4
  • Số electron ở lớp ngoài cùng: 1

Sơ đồ cấu tạo:

  • Lớp 1: 2 electron
  • Lớp 2: 8 electron
  • Lớp 3: 8 electron
  • Lớp 4: 1 electron

Hy vọng thông tin này giúp ích cho bạn!

BÉ lan : chủ ngữ

Còn lại : vị ngữ

 

bé Hoa: chủ ngữ

Còn lại :vị ngữ

Môi trường cho : Chất đốt, Đất để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí, Bải cỏ để chăn nuôi gia súc, Nước uống,Đất đai để xây dựng đô thị, Thức ăn

Môi trường nhận: nước thải, rác thải, khí độc

- Để tiết kiệm điện em cần

+Không bật loa quá to

+Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ...

+Chỉ bật điện khi cần thiết

+Bật lò sưởi, máy sưởi hợp lý

+dùng bóng đèn điện đủ sáng

+Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên.