Nguyễn Bích Ngọc
Giới thiệu về bản thân
a)\(\dfrac{x}{-4}=\dfrac{-11}{2}\)
x*2=-11*(-4)
x*2=44
x=44/2
x=22
b)\(\dfrac{15-x}{x+9}=\dfrac{3}{5}\)
(15-x)*5=(x+9)*3
.
a)\(\dfrac{x}{-4}=\dfrac{-11}{2}\)
x*2=-11*(-4)
x*2=44
x=44/2
x=22
b)\(\dfrac{15-x}{x+9}=\dfrac{3}{5}\)
(15-x)*5=(x+9)*3
.
Kí hiệu là vị trí ông và ông đang đứng. là vị trí bộ phát wifi.
Trong có .
Suy ra khoảng cách từ ông đến vị trí bộ phát wifi lớn hơn bán kính hoạt động của bộ phát.
Do đó ông không nhận được sóng wifi.
Khoảng cách từ ông đến bộ phát wifi là m (nhỏ hơn bán kính hoạt động của bộ phát) nên ông nhận được sóng wifi.
a) Xét và có
(già thiết);
(giả thiết là trung điểm của );
chung.
Suy ra (c.c.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
Vì vậy là tia phân giác góc của tam giác .
b) Theo chứng minh trên, có là tia phân giác góc .
Lại có là giao điểm của tia phân giác góc với tia (giả thiết).
Như vậy là giao điểm của tia phân giác góc với tia phân giác góc .
Suy ra là phân giác góc (theo định lí: ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm).
Từ đó .
Xét biến cố sau:
A: "Hải chọn suất ăn gồm đùi gà rán và phô mai que".
B: "Hải chọn suất ăn gồm đùi gà rán và khoai tây chiên".
C: "Hải chọn suất ăn gồm cánh gà rán và phô mai que".
D: "Hải chọn suất ăn gồm cánh gà rán và khoai tây chiên".
E: "Hải chọn suất ăn gồm phở và phô mai que".
F: "Hải chọn suất ăn gồm phở và khoai tây chiên".
Ta thấy biến cố trên đồng khả năng và luôn xảy ra đúng một trong sáu biến cố này.
Vì vậy, mỗi biến cố trên đều có xác suất bằng . Nói riêng, biến cố có xác suất bằng .
a) Chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể lần lượt là .
Bể có thể tích (dm).
Bể chứa được lít nước. Do bể đang có lít nước nên để bể đầy nước cần thêm vào bể (lít) nước.
b) Trường hợp bể có chiều cao dm thì , lượng nước cần thêm vào bể là giá trị của đa thức tại , tức là bằng (lít).
Để đầy bể nước, cần mở vòi trong phút.
a) Chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể lần lượt là .
Bể có thể tích (dm).
Bể chứa được lít nước. Do bể đang có lít nước nên để bể đầy nước cần thêm vào bể (lít) nước.
b) Trường hợp bể có chiều cao dm thì , lượng nước cần thêm vào bể là giá trị của đa thức tại , tức là bằng (lít).
Để đầy bể nước, cần mở vòi trong phút.
a) Khi xe di chuyển trên cùng một loại đường thì chiều dài quãng đường tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ. Ta có bảng tóm tắt sau:
Loại đường | Chiều dài quãng (km) | Lượng xăng tiêu thụ (lít) |
Đô thị | ||
Từ đó .
Do đó, để đi được km đường đô thị cần tối thiểu lít xăng.
b)
Tương tự, ta có
Loại đường | Chiều dài quãng (km) | Lượng xăng tiêu thụ (lít) |
Cao tốc | ||
Do đó .
Nếu đi trên cao tốc thì với lít xăng, xe chạy được km.
c) Bài toán được tóm tắt như sau:
Loại đường | Chiều dài quãng (km) | Lượng xăng tiêu thụ (lít) |
Đô thị | ||
Cao tốc | ||
Hỗn hợp | ||
Từ đó ; ; .
Do đó từ nhà về quê, xe ông An tiêu thụ hết lít xăng.
(51−31−21)(x+2022)=0
(x+2022)=0
x=-2022
Xét và có:
là cạnh chung;
(GT)
(GT)
Suy ra (c.g.c).
b)
Ta có (câu a).
(hai góc tương ứng)
Mà (hai góc kề bù).
Suy ra hay .
c) Vẽ với ; với .
Xét hai tam giác vuông và có:
là cạnh chung
(GT)
Suy ra (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).