Đỗ Thị Thu Mai
Giới thiệu về bản thân
1. What's he doing? - He's cycling on the road
What's she doing? - She's painting of a flower on the garden
What's the dog doing? - It's running
What's the cat doing? - It's playing with the ball.
2. What toys does she have? - She has a teddybear, two cars and a bus
What toys does he have? - He has a plane, two trucks and a train
3. What can you see? - I can see a rabbit, a monkey and a peacock.
What's the rabbit doing? - It's running
What's the peacock doing? - It's dancing
What's the monkey doing? - It's climbing
1. My name's Mai
2. I'm thirty-nine years old
3. My hobby is travelling
4. I often learning English, Chinese at break time
1. She's sixty-seven years old
2. No. I don't. I have a rabbit
3. I have two black dogs
4. I'm playing badminton with my daughter
1. She's playing basketball
2. It's climbing
3. I can see a peacock
4. I have two ships
Trường hợp 1: Giả sử ba số , , đều lớn hơn hoặc ba số , , đều nhỏ hơn .
Khi đó (trái với giả thiết).
Trường hợp 2: Giả sử hai trong ba số , , lớn hơn 1.
Không mất tính tổng quát, giả sử và .
Vì nên do đó:
(mâu thuẫn với giả thiết).
Vậy chỉ có một và chỉ một trong ba số , , lớn hơn .
Giả sử ba số , , không đồng thời là các số dương thì có ít nhất một số không dương.
Không mất tính tổng quát, ta giả sử .
Nếu thì (mâu thuẫn với giả thiết );
Nếu thì từ .
Ta có (mâu thuẫn với giả thiết).
Vậy cả ba số , và đều dương.
Xét tam giác không phải tam giác đều.
Không mất tính tổng quát, có thể giả sử .
Vì tam giác không phải là tam giác đều nên .
Giả sử thì (vô lí).
Do đó nên một tam giác không phải là tam giác đều thì có ít nhất một góc nhỏ hơn
: " chẵn" (giả thiết); : " chẵn" thì : " lẻ".
Lời giải:
Giả sử lẻ, khi đó có dạng với .
Suy ra lẻ (mâu thuẫn với giả thiết chẵn).
Do đó chẵn nên nếu chẵn thì chẵn.
Ta có
(luôn đúng vì giả thiết và ).
Vậy nếu , thì .
Ta có
(luôn đúng với mọi , ).
Vậy với mọi , ta có .