K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2022

a) Điện trở tương đương của mạch là:

R=R1+R2=25+15=40 (Ω)

Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là:

I1=I2=I=U/R=12/40=0,3 (A)

b) Điện trở của R2 là:

R2=\(\dfrac{\rho\times l}{S}\)=15 (Ω)

<=> \(\dfrac{0,5\times10^{-6}\times l}{0,06\times10^{-6}}\)=15

<=>0,5.l=0,9

<=>l=1,8 (m)

c) Hiệu điện thế hai đầu Rlà :

U2=U-Uđ=12-6=6 (V)

Cường độ dòng điện đi qua R1 là:

I1=\(\dfrac{U_đ}{R_1}=\dfrac{6}{25}=0,24\) (A)

Cường độ dòng điện đi qua đèn là:

Iđ=\(\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{3}{6}=0,5\)  (A)

Cường độ dòng điện đi qua R2 là:

I2=I=Iđ+I1=0,5+0,24=0,74 (A)

Điện trở của R2 lúc đó là:

R2=U2/I2=6/0,74≈8,11 (Ω)

13 tháng 12 2022

a)\(R_1ntR_2\Rightarrow\)\(R_tđ=R_1+R_2=25+15=40\)\(\Omega\)

\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)

b)Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài dây: \(l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)

c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)

CTM: \(\left(R_1//Đ\right)ntR_2\)

Để đèn sáng bình thường\(\Rightarrow I_Đ=I_{Đđm}=0,5A\Rightarrow U_Đ=0,5\cdot12=6V\Rightarrow U_{1Đ}=6V\)

\(U_1=6V\Rightarrow I_1=\dfrac{6}{25}=0,24A\)

\(I_2=I_1+I_Đ=0,24+0,5=0,74A\)

\(U_2=U-U_{1Đ}=12-6=6V\)

\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,74}=\dfrac{300}{37}\approx8,108\Omega\)

13 tháng 12 2022

a. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ.

 

24 tháng 12 2023

a. Quy tắc xác định chiều của lực điện từ (Quy tắc bàn tay trái): Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.

b. Hình 1 cần xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn.

olm lực từ

13 tháng 12 2022

a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là:

\(P=I^2.R=2,5^2.80=500\left(W\right)\)

b) Nhiệt lương để đun nước từ 25oC

\(Q_i=m.c.\Delta t=1,5.4200.\left(100-25\right)=472500\left(J\right)\)

Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:

\(Q=I^2.R.t=P.t=500.20.60=600000\left(J\right)\)

Hiệu suất của bếp là:

\(H=\dfrac{Q_i}{Q}.100\%=\dfrac{472500}{600000}.100\%=78,75\%\)

13 tháng 12 2022

a, Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong là:  Q=I2Rt=2,52.80.=500J
b, nước sôi ở 100oC, m = 1,5 kg.                                                                         Nhiệt lượng mà nước nhận được là:                                   Qn = m.c.(t2 - t1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 J

           Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 20 phút là:                                             Qtp = 500 . 20 .60 = 600000 J

                                Hiệu suất của bếp là:                                                H = Aci/Atp . 100% = 472500/600000 . 100%= 78,75%

c, Điện năng bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày là: A=I2Rt=2,52.80.3.30=45000(W.h)=45(kW.h)
Tiền điện phải trả là: 45 . 1500 = 67500 (đồng)   em không biết cách viết a trên b như thế nào nên em viết :/

13 tháng 12 2022

a. Quy tắc bàn tay trái (còn gọi là quy tắc Fleming) là quy tắc định hướng của lực. Do một từ trường tác động lên một đoạn mạch có dòng điện chạy qua và đặt trong từ trường. Đặt bàn tay trái sao cho các đường cảm ứng từ hướng vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện. Thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ.

b. Kim nam châm về phía của cuộn dây,khi đóng khóa K dòng điện sẽ chạy rồi áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải thì một bên là cực nam, một bên là cực bắc nên chúng sẽ hút nhau.

13 tháng 12 2022
 

a) Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

b) Kim nam châm bị đẩy ra, vì khi đóng khóa K thì dòng điện sẽ chạy rồi áp dụng quy tắc nắm tay phải thì 2 bên là ống dây cực bắc mà bên kim nam châm cũng cực bắc suy ra 2 bên đẩy nhau

12 tháng 12 2022

Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: RTD=R1+R2

 b. RTĐ= 10+20=30 ôm

 

13 tháng 12 2022

a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: RTD=R1+R2 

loading...

b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: RTD=R1+R2=10+20=30 ôm

Gọi vận tốc dự định cần tìm là x(km/h) \(\left(x>10\right)\)

Thời gian đi dự định: \(\dfrac{60}{x}\left(h\right)\)

+Quãng đường xấu dài: \(60\cdot\dfrac{1}{3}=20km\)

  Khi đó vận tốc bị giảm đi 10km/h\(\Rightarrow v'=x-10\) (km/h)

  \(\Rightarrow\)Thời gian đi đoạn đường xấu: \(t'=\dfrac{20}{x-10}\left(h\right)\)

+Quãng đường còn lại: \(60-20=40km\)

  Thời gian đi: \(t=\dfrac{40}{x}\left(h\right)\)

Do đó hai bố con về quê chậm hơn 10 phút \(=\dfrac{1}{6}h\):

\(\Rightarrow\left(\dfrac{40}{x}+\dfrac{20}{x-10}\right)-\dfrac{60}{x}=\dfrac{1}{6}\)

\(\Rightarrow\dfrac{20}{x-10}-\dfrac{20}{x}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow x^2-10x-1200=0\)

\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=40\left(tm\right)\\x=-30\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy vận tốc dự định của hai bố con là 40km/h.

bạn copy sao không ghi tham khảo zậy

copy nên chỗ nào gõ latex nó sẽ lặp 2 lần nha, lần sau bạn chú ý

Cho quang hệ gồm hai thấu kính O1 và O2 được đặt đồng trục chính. Thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 9cm, vật sáng AB vuông góc với trục chính của quang hệ, trước thấu kính O1 và cách O1 một khoảng d1 = 12 cm (A thuộc trục chí nh của quang hệ). Thấu kính O2 ở sau O1. Sau thấu kính O2 đặt một màn ảnh E cố định vuông góc với trục chính của quang hệ, cách O1 một khoảng a = 60 cm. Giữ vật AB, thấu...
Đọc tiếp

Cho quang hệ gồm hai thấu kính O1 và O2 được đặt đồng trục chính. Thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 9cm, vật sáng AB vuông góc với trục chính của quang hệ, trước thấu kính O1 và cách O1 một khoảng d1 = 12 cm (A thuộc trục chí nh của quang hệ). Thấu kính O2 ở sau O1. Sau thấu kính O2 đặt một màn ảnh E cố định vuông góc với trục chính của quang hệ, cách O1 một khoảng a = 60 cm. Giữ vật AB, thấu kính O1 và màn ảnh E cố định, dịch thấu kính O2 dọc theo trục chính của quang hệ trong khoảng giữa thấu kính O1 và màn người ta tìm được hai vị trí của thấu kính O2 để ảnh của vật cho bởi quang hệ hiện rõ nét trên màn E. Hai vị trí này cách nhau 24 cm.

1. Tính tiêu cự của thấu kính O1.

2. Tịnh tiến AB trước thấu kính O1, dọc theo trục chính của quang hệ. Tìm khoảng

cách giữa hai thấu kính để ảnh của vật cho bới quang hệ có độ cao không phụ thuộc vào vị trí của vật AB.

3
23 tháng 3 2022

Khoảng cách ảnh AB tới thấu kính \(d_2\):

\(\dfrac{1}{f_2}=\dfrac{1}{d_2}+\dfrac{1}{d_2'}\Rightarrow d_2'=\dfrac{d_2\cdot f_2}{d_2-f_2}=\dfrac{9d_2}{d_2-9}\left(cm\right)\)

Di chuyển thấu kính lại gần màn ảnh 24 cm:

\(\Rightarrow d_2"=\dfrac{\left(d_2+24\right)\cdot f_2}{d_2+24-f_2}=\dfrac{9\left(d_2+24\right)}{d_2+15}\left(cm\right)\)

Khoảng cách giữa ảnh AB và O1 là:

\(d_2+\dfrac{9d_2}{d_2-9}=d_2+24+\dfrac{9\left(d_2+24\right)}{d_2+15}\)

\(\Rightarrow d_2^2+6d_2-216=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d_2=12cm\\d_2=-18cm\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)

Ảnh AB cách thấu kính O1:

\(d_1'=60-12-36=12cm\)

Tiêu cự thấu kính O1:

\(\dfrac{1}{f_1}=\dfrac{1}{d_1}+\dfrac{1}{d_1'}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{6}\)

\(\Rightarrow f_1=6cm\)

Tịnh tiến AB trước thấu kính O để ảnh độ cao không phụ thuộc vào vị trí của vật.

Xảy ra\(\Leftrightarrow\)Tiêu điểm hai thấu kính trùng nhau.

\(\Leftrightarrow O_1O_2=f_1+f_2=6+9=15cm\)

23 tháng 3 2022

cau co phai la hung khong

22 tháng 3 2022

Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:

\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{10}\)

\(\Rightarrow d'=5cm\)

20 tháng 3 2022

a)Tự vẽ nhé!

b)Vì là TKHT nên:

-Khoảng cách của ảnh là:

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d^'}\Leftrightarrow\frac{1}{12}=\frac{1}{36}+\frac{1}{d^'}\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{d^'}=\frac{1}{12}-\frac{1}{36}=\frac{1}{18}\Leftrightarrow d^'=18\left(cm\right)\)

-Độ cao của ảnh là:

\(\frac{h}{h^'}=\frac{d}{d^'}\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{h'}=\frac{12}{18}\Leftrightarrow h'=18.1:12=1,5\left(cm\right)\)

20 tháng 3 2022

xétΔOAB và ΔOA'B'

ABA′B′=OAOA′ABA′B′=OAOA′ABA′B′=8OA′(1)ABA′B′=8OA′(1)

xétΔOFI và ΔF'A'B'

OIA′B′=12OF′+OA′OIA′B′=12OF′+OA′(2)

từ (1) và (2)⇒8OA′=1212+OA′8OA′=1212+OA′

⇔8.(12+OA')=12.OA'

⇔96+8.OA'=12.OA'

⇔8.OA'-12.OA'=96

⇔-4.OA'=96

⇔OA'=-24 cm

thay OA'=-24 vào (1)

1A′B′=8−241A′B′=8−24⇒A'B'=−13−13 cm