K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến 30°B và 30°N (giữa hai chí tuyến).

- Tên các kiểu môi trường của đới nóng: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.


 

27 tháng 9 2021

Trả lời :

- Giới hạn từ 23 độ 27' B - 23 độ 27' N
- Có 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc

~ HT ~

Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam

24 tháng 9 2021

Himalaya à

Quốc kìTên tắtTên chính thứcTên địa phươngThủ đôBản đồ
 Abkhazia[1]Cộng hòa Abkhazia[1]tiếng Abkhaz: Аҧсны́ Apsny, IPA /apʰsˈnɨ/;

tiếng Gruzia: აფხაზეთი Apkhazeti;

tiếng Nga: Абхазия Abkhaziya

Sukhumi 
 AfghanistanTiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan[1]Pashto: د افغانستان اسلامي امارات
Dari: امارت اسلامی افغانستان
Kabul 
 Akrotiri và DhekeliaCác khu vực có chủ quyền Akrotiri và DhekeliaEpiskopi 
 Ả Rập Xê ÚtVương quốc Ả Rập Xê Úttiếng Ả Rập: المملكة العربية السعودية‎Riyadh 
 Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtCác tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấttiếng Ả Rập: دولة الإمارات العربية المتحدة‎Abu Dhabi 
 Armenia[2]Cộng hòa Armeniatiếng Armenia: Հայաստանի ՀանրապետությունYerevan 
 Azerbaijan[2]Cộng hòa Azerbaijantiếng Azerbaijan: Azərbaycan RespublikasıBaku 
 Ấn ĐộCộng hòa Ấn Độtiếng Hindi: भारत गणराज्य Tamil: இந்திய குடியரசுNew Delhi 
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh[3]Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc AnhDiego Garcia 
 BahrainVương quốc Bahraintiếng Ả Rập: مملكة البحرين‎Manama 
 BangladeshCộng hòa Nhân dân BangladeshBengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশDhaka 
 BhutanVương quốc BhutanDzongkha: Thimphu 
 BruneiNhà nước Brunei DarussalamMã Lai: Negara Brunei Darussalam

chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام‎

Bandar Seri Begawan 
 CampuchiaVương quốc CampuchiaKhmer: Phnom Penh 
 Quần đảo Cocos (Keeling)[4]Lãnh tổ Quần đảo Cocos (Keeling) (thuộc Úc)Đảo Tây 
 Đài Loan[5]Trung Hoa Dân QuốcPhồn thể: 中華民國Đài Bắc 
 Georgia/Gruzia[2]Cộng hòa Georgiatiếng Gruzia: საქართველოTbilisi 
 Đảo Giáng sinh[4]Lãnh thổ Đảo Giáng sinh (thuộc Úc)Flying Fish Cove 
 Hồng Kông[6]Đặc khu hành chính Hồng KôngPhồn thể: 中華人民共和國香港特別行政區
Tiếng Anh: Hong Kong Special Administrative Region of the People's Republic of China
Hồng Kông 
 Indonesia[7]Cộng hòa Indonesiatiếng Indonesia: Republik IndonesiaJakarta 
 IranCộng hòa Hồi giáo IranBa Tư: جمهوری اسلامی ايرانTehran 
 IraqCộng hòa Iraqtiếng Ả Rập: جمهورية العراق‎
Kurdish: كۆماری عێراق
Baghdad 
 IsraelNhà nước Israeltiếng Hebrew: יִשְרָאֵל‎
tiếng Ả Rập: إسرائيل‎
Jerusalem 
 JordanVương quốc Hashemite Jordantiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشميه‎Amman 
 Kazakhstan[2]Cộng hòa Kazakhstantiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы
tiếng Nga: Республика Казахстан
Astana 
 KuwaitNhà nước Kuwaittiếng Ả Rập: دولة الكويت‎Kuwait City 
 KyrgyzstanCộng hòa KyrgyzstanKyrgyzstan: Кыргыз Республикасы
tiếng Nga: Кыргызская Республика
Bishkek 
 LàoCộng hòa Dân chủ Nhân dân LàoLào:ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວVientiane 
 LibanCộng hòa Li-băngtiếng Ả Rập: الجمهورية اللبنانية‎Beirut 
 Ma Cao[6]Đặc khu hành chính Ma CaoHoa ngữ: 中華人民共和國澳門特別行政區
Tiếng Bồ Đào Nha: Região Administrativa Especial de Macau da República Popular da China
Ma Cao 
 MalaysiaMalaysiatiếng Mã Lai: مليسيا
Giản thể tự:马来西亚
Phồn thể:馬來西亞
Kuala Lumpur 
 MaldivesCộng hòa MaldivesDhivehi: ދިވެހިރާއްޖޭގެ ޖުމުހޫރިއްޔާMalé 
 Mông CổMông Cổ Quốctiếng Mông Cổ: Монгол улс, Ulan Bator 
 MyanmarCộng hòa Liên bang Myanmartiếng Miến Điện: {{{1}}}:Pyi-daung-zu Myan-ma Naing-ngan-dawNaypyidaw 
 Nagorno-Karabakh[2][1]Cộng hòa Artsakh[1]tiếng Armenia: Լեռնային Ղարաբաղ Հանրապետություն

tiếng Armenia: Արցախի Հանրապետություն Arts'akhi Hanrapetut’yun (tên mới)

Stepanakert 
 Nam Ossetia[1]Cộng hòa Nam Ossetia[1]tiếng Ossetia: Хуссар Ирыстон, Khussar Iryston;

tiếng Gruzia: სამხრეთ ოსეთი, Samkhret Oseti;

tiếng Nga: Южная Осетия, Yuzhnaya Osetiya

Tskhinvali 
 NepalCộng hòa Dân chủ Liên bang NepalNepal: संघीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपालKathmandu 
 Nhật BảnNhật Bảntiếng Nhật: 日本国Tokyo 
 OmanVương quốc Hồi giáo Omantiếng Ả Rập: سلطنة عُمان‎Muscat 
 PakistanCộng hòa Hồi giáo PakistanUrdu: اسلامی جمہوریہ پاکستانIslamabad 
 PalestineNhà nước PalestineTiếng Ả Rập: دولة فلسـطينJerusalem 
 PhilippinesCộng hòa PhilippinesPhilippines: Republika ng PilipinasManila 
 QatarNhà nước Qatartiếng Ả Rập: دولة قطر‎Doha 
 SingaporeCộng hòa SingaporeTiếng Anh: Republic of Singapore
tiếng Mã Lai: Republik Singapura
Giản thể tự: 新加坡共和国
Tamil: சிங்கப்பூர் குடியரசு
Singapore City 
 Bắc Síp[2][1]Cộng hòa Bắc Síp thuộc Thổ Nhĩ Kỳtiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs Türk CumhuriyetiLefkoşa 
 Síp[2]Cộng hòa Síptiếng Hy Lạp: Κυπριακή Δημοκρατία
tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kıbrıs Cumhuriyeti
Nicosia 
 Sri LankaCộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa

Sri Lanka

Sinhala: 
Tamil: இலங்கை ஜனநாயக சமத்துவ குடியரசு
Sri Jayawardenapura-Kotte 
 SyriaCộng hòa Ả Rập Syriatiếng Ả Rập: جمهورية سوريا العربية‎Damascus 
 TajikistanCộng hòa Tajikistantiếng Tajik: Ҷумҳурии ТоҷикистонDushanbe 
 Thái LanVương quốc Thái LanThái: ราชอาณาจักรไทยBăng Cốc 
 Đông Timor[7][8]Cộng hòa Dân chủ Đông TimorTetum: Repúblika Demokráa Timór Lorosa'e
tiếng Bồ Đào Nha: República Democráa de Timor-Leste
Dili 
 Thổ Nhĩ Kỳ[2]Cộng hòa Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ: Türkiye CumhuriyetiAnkara 
 Triều TiênCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiêntiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국Bình Nhưỡng 
 Hàn QuốcĐại Hàn Dân Quốctiếng Triều Tiên: 대한민국Seoul 
 Trung Quốc[9]Cộng hòa Nhân dân Trung HoaGiản thể tự: 中华人民共和国Bắc Kinh 
 TurkmenistanTurkmenistantiếng Turkmen: TürkmenistanAshgabat 
 UzbekistanCộng hòa Uzbekistantiếng Uzbek: O‘zbekiston RespublikasiTashkent 
 Việt NamCộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Namtiếng Việt: Việt NamHà Nội 
 YemenCộng hòa Yementiếng Ả Rập: الجمهورية اليمنية‎San‘a’ 
24 tháng 9 2021

Hơn 30 nc r bn ơi 

23 tháng 9 2021

Các bạn làmm bài nâng cao ở sbt địa 7 mik với

10 tháng 9 2021

đề nghị cấm sinh 4 

22 tháng 9 2021

Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa.
Đô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống...

Các nước phát triển (như tại Châu Âu, Hoa Kỳ hay Úc) thường có mức độ đô thị hóa cao (trên 87%) hơn nhiều so với các nước đang phát triển (như Việt Nam) (khoảng ~35%). Đô thị các nước phát triển phần lớn đã ổn định nên tốc độ đô thị hóa thấp hơn nhiều so với trường hợp các nước đang phát triển.

Sự tăng trưởng của đô thị được tính trên cơ sở sự gia tăng của đô thị so với kích thước (về dân số và diện tích) ban đầu của đô thị. Do đó, sự tăng trưởng của đô thị khác tốc độ đô thị hóa (vốn là chỉ số chỉ sự gia tăng theo các giai đoạn thời gian xác định như 1 năm hay 5 năm).

Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới.

Tỉ lệ dân đô thị ngày càng tăng và các siêu đô thị ngày càng nhiều.

22 tháng 9 2021

Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa.
Đô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống...

Các nước phát triển (như tại Châu Âu, Hoa Kỳ hay Úc) thường có mức độ đô thị hóa cao (trên 87%) hơn nhiều so với các nước đang phát triển (như Việt Nam) (khoảng ~35%). Đô thị các nước phát triển phần lớn đã ổn định nên tốc độ đô thị hóa thấp hơn nhiều so với trường hợp các nước đang phát triển.

Sự tăng trưởng của đô thị được tính trên cơ sở sự gia tăng của đô thị so với kích thước (về dân số và diện tích) ban đầu của đô thị. Do đó, sự tăng trưởng của đô thị khác tốc độ đô thị hóa (vốn là chỉ số chỉ sự gia tăng theo các giai đoạn thời gian xác định như 1 năm hay 5 năm).

Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới.

Tỉ lệ dân đô thị ngày càng tăng và các siêu đô thị ngày càng nhiều.

17 tháng 9 2021

Những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu:

- Liên kết để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hóa.

- Nông nghiệp: trồng

Những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu:

- Liên kết để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hóa.

- Nông nghiệp: trồng lúa mì, chăn nuôi gia súc.

- Công nghiệp: sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩlúa mì, chăn nuôi gia súc.

- Công nghiệp: sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm,… Châu Âu

Kinh tế châu Phi bao gồm thương mại, công nghiệp, nông nghiệp và nguồn nhân lực của lục địa. Thời điểm 2019, khoảng 1,3 tỷ người[1] sinh sống ở 54 quốc gia khác nhau ở châu Phi. Châu Phi là một lục địa giàu tài nguyên.[3][4] Sự tăng trưởng gần đây là do sự tăng trưởng về doanh số bán hàng hóa, dịch vụ và sản xuất.[5] Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi và Nam Phi nói riêng, dự kiến ​​sẽ đạt GDP tổng cộng 29 nghìn tỷ đô la vào năm 2050.[6]

Vào tháng 3 năm 2013, Châu Phi được xác định là lục địa nghèo nhất thế giới: Toàn bộ GDP kết hợp của Châu Phi chỉ bằng một phần ba GDP của Hoa Kỳ; tuy nhiên, Ngân hàng Thế giới hy vọng rằng hầu hết các nước châu Phi sẽ đạt được trạng thái "thu nhập trung bình" (được xác định là ít nhất 1000 đô la Mỹ mỗi người một năm) vào năm 2025 nếu tốc độ tăng trưởng hiện tại tiếp tục.[7] Năm 2013, Châu Phi là lục địa tăng trưởng nhanh nhất thế giới với 5,6% một năm và GDP dự kiến ​​sẽ tăng trung bình hơn 6% một năm trong khoảng thời gian từ 2013 đến 2023.[3][8] Năm 2017, Ngân hàng Phát triển Châu Phi đã báo cáo Châu Phi là nền kinh tế tăng trưởng nhanh thứ hai thế giới và ước tính tăng trưởng trung bình sẽ tăng trở lại 3,4% trong năm 2017, trong khi tăng trưởng dự kiến ​​sẽ tăng 4,3% trong năm 2018 .[9]

Sự tăng trưởng kinh tế đã diễn ra trên khắp lục địa, với hơn một phần ba các quốc gia châu Phi có tỷ lệ tăng trưởng 6% hoặc cao hơn, và 40% tăng trưởng khác từ 4% đến 6% mỗi năm.[3] Một số nhà quan sát kinh doanh quốc tế cũng đã gọi Châu Phi là động lực tăng trưởng kinh tế trong tương lai của thế giới.[10] Châu Phi

Châu Đại Dương :