hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc)
a/ viết PTHH b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c/ tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu d/ Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng e/ Tính khối lượng muối tạo thành f/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành biết thể tích dung dịch không đổiHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,25.56}{30}.100\% = 46,67\%$
$\%m_{CuO} = 100\% - 46,67\% = 53,33\%$
2)
$n_{CuO} = \dfrac{30 - 0,25.56}{80} = 0,2(mol)$
Ta có : $n_{HCl} =2n_{Fe} + 2n_{CuO} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} =\dfrac{0,9}{1,6} = 0,5625(lít)$
1) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25<-0,5<------0,25<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\n_{CuO}=30-14=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{30}.100\%=46,67\%\\\%m_{CuO}=100\%-46,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
2) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,2----->0,4
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4+0,5}{1,6}=0,5625M\)
1)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,25.56}{30}.100\% = 46,67\%$
$\%m_{CuO} = 100\% - 46,67\% = 53,33\%$
2)
$n_{CuO} = \dfrac{30 - 0,25.56}{80} = 0,2(mol)$
Ta có : $n_{HCl} =2n_{Fe} + 2n_{CuO} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} =\dfrac{0,9}{1,6} = 0,5625(lít)$
Gọi nFe = x ; nCuO = y (mol)
Phương trình : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
x -> 2x -> x
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
Lại có \(x=n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)(mol)
=> \(m_{Fe}=n.M=0,25.56=14\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=30-14=16\left(g\right)\)
=> \(\%Fe=46,7\%;\%Cu=53,3\%\)
b) \(V_{Hcl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{1,6}=\dfrac{5}{16}\left(l\right)\)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Gọi \(n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+56b=10,4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,2\left(mol\right),b=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{10,4}=46,1\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-46,1\%=53,9\%\)
b. \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT : \(n_{HCl}=2n_{hh}=0,6\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{300}.100=7,3\%\)
c. Theo PT : \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{10,4+300-0,6}=6,13\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{10,4+300-0,6}=4,09\%\end{matrix}\right.\)
a)
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{300.40\%}{160} = 0,75(mol)$
$m_{CuO} = 0,75.80 = 60(gam)$
a) \(m_{CuSO_4}=300.40\%=120\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{120}{160}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH:
`CuSO_4 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4`
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO +H_2O$
b) BTNT Cu: nCuO = nCuSO4 = 0,75 (mol)
=> mCuO = 0,75.80 = 60 (g)
$n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH , $n_{HCl} = n_{NaOH} = n_{NaCl} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,4}{1,5} = \dfrac{4}{15}(lít)$
Sau phản ứng, $V_{dd} = \dfrac{4}{15} + 0,2 = \dfrac{7}{15}(lít)$
$\Rightarrow C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,4}{\dfrac{7}{15}} = 0,857M$
Gọi CTHH của muối là $R(NO_3)_n$
TH1 : Nếu chất rắn thu được là kim loại
$R(NO_3)_n \xrightarrow{t^o} R + nNO_2 + \dfrac{n}{2}O_2$
Theo PTHH : $n_{R(NO_3)_n} = n_R$
$\Rightarrow \dfrac{41,125}{R + 62n} = \dfrac{17,5}{R}$
$\Rightarrow R = 107,92n$(loại)
TH2 : Nếu chất rắn thu được là oxit
$2R(NO_3)_n \xrightarrow{t^o} R_2O_n + 2nNO_2 + \dfrac{n}{2}O_2$
Theo PTHH : $n_{R(NO_3)_n} = 2n_{R_2O_n}$
$\Rightarrow \dfrac{41,125}{R + 62n} = \dfrac{17,5}{2R + 16n}.2$
$\Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy muối cần tìm là $Cu(NO_3)_2$
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
$n_{NO_2} = 0,4375(mol); n_{O_2} = 0,109375(mol)$
Suy ra : $V_{khí} = 22,4.(0,4375 + 0,109375) = 12,25(lít)$
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất :
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong KK : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa keo trắng , tan dần : AlCl3
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch $HCl$ dư :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Mg$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $SiO_2$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là K
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
- mẫu thử nào không tan là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch HCl tới dư :
- mẫu thử nào tan tạo khí không màu là Mg
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là MgO
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
a)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo (1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\m_{MgO}=10-3,6=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100\%=36\%\\\%m_{MgO}=100\%-36\%=64\%\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{MgO}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Theo (1), (2): \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,62\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,62}{0,2}=3,1M\)
e) Theo (1), (2): \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,31\left(mol\right)\)
=> mmuối = 0,31.95 = 29,45 (g)
f) \(C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,31}{0,2}=1,55M\)