(3,5 điểm) Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, $AB = 6, AC = 8$, đường cao $AH$, phân giác $BD$. Gọi $I$ là giao điểm của $AH$ và $BD$.
a) Tính $AD$, $DC$.
b) Chứng minh $\displaystyle\frac{IH}{IA} = \frac{AD}{DC}$.
c) Chứng minh $AB.BI=BD.HB$ và tam giác $AID$ cân.
a) Vì tam giác ABC vuông tại A
Áp dụng định lý Pytago :
AB2 + AC2 = BC2
<=> 62 + 82 = BC2
<=> BC = 10
BD tia phân giác góc B nên \(\dfrac{AD}{DC}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)(1)
mà AD + DC = AC = 8 (2)
Từ (1)(2) ta tìm được AD = 3 ; DC = 5
=> P = AD.DC = 3.5 = 15
b) Mà \(BD\cap AH=\left\{I\right\}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AI}{IH}=\dfrac{AB}{BH}\)(3)
Xét tam giác ABH và tam giác ABC có
\(\widehat{ABC}\) chung ; \(\widehat{AHB}=\widehat{BAC}=90^{\text{o}}\)
nên \(\Delta CBA\sim\Delta ABH\)
\(\Rightarrow\dfrac{BH}{AB}=\dfrac{AB}{BC}\)
\(\Rightarrow\dfrac{IH}{IA}=\dfrac{AD}{DC}\)( kết hợp (1);(3))
c) Tương tự dễ thấy
\(\Delta BIH\sim\Delta BDA\) (g-g)
=> \(\widehat{BDA}=\widehat{BIH}\)
lại có \(\widehat{BIH}=\widehat{AID}\) (đối đỉnh)
nên \(\widehat{BDA}=\widehat{AID}\) => Tam giác AID cân tại A
a) Xét tam giác ���ABC vuông tại �A:
��2=��2+��2BC2=AB2+AC2 (định lí Pythagoras)
⇔��2=62+82=100⇔��=10(��)⇔BC2=62+82=100⇔BC=10(cm).
Xét tam giác ���ABC phân giác ��BD có:
����=����⇔����+��=����+��BCAB=DCAD⇔BC+ABAB=DC+ADAD
����=����+��⇔��=3(��)ACAD=BC+ABAB⇔AD=3(cm)
suy ra ��=5(��)DC=5(cm).
b) Xét tam giác ���ABH phân giác ��BI có: ����=����IAIH=ABHB.
Xét △���△HBA và △���△ABC có:
���^=���^HBA=ABC (góc chung)
���^=���^(=90∘)BHA=BAC(=90∘)
suy ra △���∼△���△HBA∼△ABC (g.g).
Suy ra ����=����ABHB=BCBA
⇒����=����⇒BCBA=IAIH.
Mà ta lại có ����=����BCAB=DCAD nên ����=����IAIH=DCAD.
c) Ta có △���∼△���△ABD∼△HBI (g.g)
suy ra ����=����⇒��.��=��.��HBAB=BIBD⇒AB.BI=BD.HB.
���^=���^BDA=BIH (hai góc tương ứng)
mà ���^=���^BIH=AID (hai góc đối đỉnh)
suy ra ���^=���^BDA=AID
do đó tam giác ���AID cân tại �A.