A là 1 hỗn hợp khí. Trong A gồm có: 0,2 mol khó Oxi, 32 gam khí Sunfurơ và 1,8 X 1023 phân tử khí cacbonic
Tính thể tích của A ở đktc (bằng 2 cách)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow\) Không xảy ra phản ứng
Có \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow m_{Fe}=8,4g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=18g\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\)(không phản ứng)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3/3*2 (6,72/22,4)
=> mAl = 0,2 *27 =5,4g; mCu = 11,8 - 5,4 = 6,4g
a) Đặt \(n_{Fe\left(pứ\right)}=x\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
\(x->x\) \(--->\) \(x\) (mol)
b) Có : mtăng = mCu - mFe
=> 50,8 - 50 = 64x - 56x
=> x = 0,1 (mol)
=> \(n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CuSO_4}=\frac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 là x và y (mol)
Các phương trình:
CaCO3 => CaO + CO2
x x x
MgCO3 => MgO + CO2
y y y
Có:
Moxit = (40+16)x + (24+16)y = 76
NCO2=V/22.4 = 1,5 (mol) (đề là 33.6 e nhé) = x + y
Giải hệ: x=1,y=0,5
mCaCO3 =100*1=100; mMgCO3 = 84 * 0.5 = 42g
mhh đầu = 42 + 100 =142g
Answer:
a. \(M_X=2.16=32đvc\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{CO_2}\\y\left(mol\right)=n_{CO}\end{cases}}\)
\(m_X=44x+28y\left(g\right)\)
\(n_X=x+y\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{m_X}{n_X}=32\)
\(\Rightarrow\frac{44x+28y}{x+y}=32g/mol\)
\(\Rightarrow12x=4y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{4}{12}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}:n_{CO}=1:3\)
b. \(M_Y=1,255.29=36,395đvc\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{NO_2}\\y\left(mol\right)=n_{NO}\end{cases}}\)
\(m_Y=46x+30y\left(g\right)\)
\(n_Y=x+y\left(mol\right)\)
\(M_Y=\frac{m_Y}{n_Y}=36,395g/mol\)
\(\Rightarrow\frac{46x+30y}{x+y}=36,395\)
\(\Rightarrow9,605x=6,395y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{6,395}{9,065}=\frac{1279}{1813}\)
\(\Rightarrow n_{NO_2}:n_{NO}=1279:1921\)
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
Có \(n_{SO_2}=\frac{32}{64}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{1,8.10^{23}}{6^{23}}=0,3mol\)
Cách 1: \(VO_2=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(V_{SO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
\(\rightarrow V_{hh}=4,48+6,72+11,2=22,4l\)
Cách 2:
\(n_{hh}=0,5+0,3+0,2=1mol\)
\(V_{hh}=1.22,4=22,4l\)