chuyển câu không làm đổi nghĩa
The storms damaged hundreds of houses in her area last year
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.How far is it from your house to school ?
1.It is not very far to go to the station railway
1. It's very unusual for a military campaign to have been fought with so little loss of life.
=> Seldom has a military campaign been fought with so little loss of life.
2. It's unusal for the interior of the island to be visited by tourists.
=> Seldom is the interior of the island visited by tourists.
3. The existence of extraterrestrial is not confirmed by the report.
=> In no way is the existence of extraterrestrial life confirmed by the report.
c3; Đảo ngữ với " Not"
1. He is my friend as well as yours.
=> Not only is he your friend, but he’s mine too.
2.Burglars stole a thousand pounds' worth of electrical goods, and left the flat in an awful mess.
=> Not only did the burglars steal a thousand pounds’ worth of electrical goods, they also left the flat in an awful mess.
3. You will enhance your posture and improve your acting ability on this course.
=> Not only will you enhance your posture but you will also improve your acting ability on this course.
c4: Đảo ngữ vs " Only"
1. It wasn't until last week that the Agriculture Minister admitted defeat
=> Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.
2. They didn't get round to business until they had finished eating.
=> Only after they had finished eating did they get round to business.
3. They had to wait for 12 hours before their flights left.
=> Only after they had waited for twelve hours did their flight leave.
1.This flower is watered (by my father) every morning.
2.Fiona was invented to John’s birthday party last month.
3.The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4.Our teeth should be cleaned twice a day.
5.The English grammar has been explained (by our teacher).
Passive Voice
1. My father waters this flower every morning.
-->..........this flower is watered by my father every morning....................................
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
-->....................Fiona was invited to john's birthday party by him last night. ...................................................
3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
-->.............................. the dinner is being prepared in the kitchen by her mother. ........................................
4. We should clean our teeth twice a day.
-->.............our teeth should be cleaned by us twice a day...........................................................
5. Our teachers have explained the English grammar.
-->.......the English grammar has been explained by our teachers........................................
Đã đăng kí nhưng nhớ lần sau đừng đăng câu hỏi liên thiên
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
híc dài quá mình xin phép tách ra cho đỡ mỏi nhé @@
PASSIVE VOICE ( Câu bị động )
I. Chuyển các câu sau đây thành câu bị động:
1. The gardener has planted some trees.
-> Some trees have been planted by the gardener.
2. Doctor Brown will give you some advice.
-> You will be given some advice bt Doctor Brown.
3.A famous designer will redecorate the hotel.
-> The hotel will be redecorated by a famous designer
4. Someone has broken the crystal vase.
-> The crystal vase has been broken.
5. His parents have brought him up to be polite.
-> He has been brought up to be polite by his parents.
6. Fleming discovered penicillin.
-> Penicillin was discovered by Fleming.
7. They will advertise the product on television.
-> The product will be advertised on television.
8. Someone is remaking that film.
-> That film is being remade.
9. Picasso painted that picture.
-> That picture was painted by Picasso.
10. Did the idea interest you?
-> Were you interested in the idea?
11. You must leave the bathroom tidy.
-> The bathroom must be left tidy.
12. You should water this plant daily.
-> This plant should be watered daily.
13. Our neighbor ought to paint the garage.
-> The garage ought to be painted by our neighbor.
14. I have to return these books to the library.
-> These books have to be returned to the library.
15. People know him well.
-> He is known well.
16. You must dry-clean this shirt.
-> This shirt must be dry-cleaned.
17. Someone will pay you in ten days.
-> You will be paid in ten days.
18. You can improve your health with more exercise.
-> Your health can be improved with more exercise.
19. People must obey the law.
-> The law must be obeyed.
20.The cleaner is going to clean the kitchen floor.
-> The kitchen floor is going to be cleaned by the cleaner.
1.They paid me a lot of money to do the job \(\rightarrow\) I were paid a lot of money to do the job by them 2.Someone will tell him that nems(chữ"nems"có sai chính tả ko zậy) \(\rightarrow\) He will be told that nems (khi chủ ngữ ko rõ ràng như someone, somebody,... thì ta ko chuyển về sau by) 3.They have sent enough money to those poor boys \(\rightarrow\) Those poor boys have been sent enough money by them 4.The teacher gave each of us two exercise books \(\rightarrow\) Each of we was given two exercise books by the teacher
câu 3,4 em ko chắc vì mới lớp 6 thui chưa hc sâu chị nhé \(\)
1. The dinner is being repared in the kitchen by her mother
2. Our teeth should be cleaned tiwce a day
3. Tom's parents will be visited by him next month
4. Was this beautiful drees bought by Mary ?
Trả lời :
Her area has been damaged by hundreds of homes last year by storms.
Hok tốt
P/s : Me ms hok lp 7 ((= Câu này làm bừa. K có chắc
The storms damaged hundreds of houses in her area last year.
=> Hundreds of houses in her area were damaged by the storms last year.