Bài 2: Chất saccarozơ (đường kính) là hợp chất có công thức hóa học là C12H22O11.
a, Tính phân tử khối.
b, Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong saccarozơ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. 2H2 + O2 -> 2H2O
2.
a. nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
*So sánh: 0,5/2 < 0,3/1 => O2 dư, H2 pư hết
b. theo ptr: nH2O = nH2 = 0,5 (mol)
=> mH2 = 0,5 . 18 = 9 (g)
c. để cho pư k có chất dư thì phải them O2
Theo ptr : nO2pư = 1/2 nH2 = 0,25 (mol)
=> nO2 cần thêm = 0,3 - 0,25 = 0.05 (mol)
=> VO2 cần thêm = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
1
a.do not
b. looking
c. doesn't
2.
a,lifestyle
b,encourage
c,early
3,
a,C
b,B
c,C
1/ Give the correct form of the verbs in bracket:
1, Jack asked his friends (not open) ............don't open.............. a bar in this area.
2, She prefer (look) ...........looking........... after the children to cleaning the room.
3, When he was young, he (not ) ..............didn't ............ sports very much.
2/ Give the correct form of the verbs in capital:
1, A balanced diet along alone is not enough for a healthy lifestyle . LIFE
2, The teacher enourage the student to study harder. COURAGE
3, Do your classes start earlier EARLY
3/ Circle the letter of the underlined part that needs correcting:
1, You look tired. You'd better to stay inside at recess.
A B C D
2, Three days ago, The Browns go for a picnic in the country.
A B C D
3, You should not run or walk careless around the pool edge.
A B C D
Đáp án: m muối = 9,5 gam
Giải thích các bước giải:
nMg = 2,4/24 = 0,1 mol
nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
BĐ: 0,1 0,3 (mol). Ta thấy: 0,1/1 < 0,3/2 => Mg hết, HCl dư
PƯ: 0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
Sau: 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 gam
Cho 2,4gram Mg phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được MgCl2 và H2
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính khối lượng MgCl2
c) Tính thể tích khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)
a. PTHH: \(C_3H_8+5O_2\rightarrow^{t^o}3CO_2\uparrow+4H_2O\)
0,6 1,8 2,4 mol
b. \(n_{C_3H_8}=\frac{V}{22,4}=\frac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_3H_8}=\frac{0,6.3}{1}=1,8mol\)
\(m_{CO_2}=n.M=1,8.44=79,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_3H_8}=\frac{0,6.4}{1}=2,4mol\)
\(m_{H_2O}=n.M=2,4.18=43,2g\)
a. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+1.22+16.11=342đvC\)
b. \(\%m_C=\frac{12.12}{342}.100\%\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1.22}{342}.100\%\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{16.11}{342}.100\%\approx51,46\%\)
a) \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\cdot12+1\cdot22+16\cdot11=342đvC\)
b)\(\%m_C=\frac{12\cdot12}{342}\cdot100=\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1\cdot22}{342}\cdot100=\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{1,22}{342}\cdot100=\approx51,46\%\)