Câu 1 : Công thức chung của Hydrocarbon là :
A. CxHy
B. CxHyOz
C. CnH2n + 2(n\(\ge\)1)
D. Cả ba ý trên
Câu 2 : Hydrocarbon là
A. Hợp chất của Carbon
B. Hợp chất của Hydrogen
C.Hợp chất của Carbon và hydrogen
D. Hợp chất của Oxygen
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ là:
A. Hợp chất của carbon
B. Hợp chất của Hydrogen
C. Hợp chất của Carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, acid H2CO3,....)
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 4 : Alkane là
A. Các hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi
B. Các hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn
C. Các Hydrcarbon mạch hở chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn
D. Các Hydrocarbon mạch vòng
Câu 5. Công thức chung của Alkane là
A. CxHy
B. CnH2n
C. CnH2n+2
D. CnH2n+2 (n\(\ge\)1)
Câu 6 Alkene là gì?
A. Các hydrocarbon mạch vòng chứa liên kết đơn
B. Các hydrocarbon mạch hở chứa liên kết đơn
C. Các hydrocarbon mạch vòng chứa liên kết đôi
D. Các hydrocarbon mạch hở chứa liên kết đôi
Câu 7 : Công thức chung của alkene là
A. CxHy
B. CnH2n
C. CnH2n+2
D. CnH2n(n\(\ge\)1)
Câu 8 : Cho các chất sau: CH4, C2H6, C4H10, C2H2, C2H4, C2H12O6, C2H6O, C3H8
a) Chất nào thuộc loại hydrocarbon
b) Chất nào thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon
c) Chất nào thuộc loại alkane
d) Chất nào thuộc loại alkene
e) Chất nào là mất màu nước Bromine, viết phương trình hóa học
f) Chất nào phản ứng được với acid H2SO4 và HCl , viết phương trình hóa học
g) Lấy ví dụ một alkane có thể phản ứng được với cả với acid (H2SO4)và base(NaOH)
TRẢ LỜI 8 CÂU NÀY GIÚP MINH NHÉ !
MÌNH XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN !
CHÚC CÁC BẠN MỘT NGÀY TỐT LÀNH !
a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O
0,04 0,04 0,04 0,04
b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
khối lượng chất tan H₂SO₄ là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)
số mol chất tan H₂SO₄ là:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)
b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄
\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:
\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)
nồng độ phần trăm CuSO₄ sau phản ứng là:
\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)