Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch H2SO4 24,5%
a.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Tính khối lượng muối thu được
c.Nếu khối lượng dung dịch axit trên là 200g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(nC_2H_4=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(nO_2=3nC_2H_4=0,45mol\)
\(\rightarrow VO_2=0,45.24,79=11,1555l\)
Tác hại của việc thiếu I ốt
Trẻ em và phụ nữ mang thai là những đối tượng rất dễ bị thiếu Iốt do nhu cầu tăng cao. Thiếu I ốt ở phụ nữ mang thai dễ gây ra sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non. Nếu thiếu I ốt nặng trong giai đoạn mang thai trẻ sinh ra sẽ bị đần độn, câm, điếc và các dị tật bẩm sinh khác.
Thiếu I ốt ở trẻ em sẽ gây chậm phát triển trí tuệ, chậm lớn, nói ngọng, nghễnh ngãng,... Ngoài ra còn gây bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và hoạt động của cơ thể, giảm khả năng lao động, mệt mỏi...
Tuy nhiên, mỗi ngày mỗi người chúng ta chỉ cần khoảng 90 đến 200 microgram I ốt vào cơ thể được tính theo “Bảng nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt”. I ốt sẽ theo nguồn thức ăn vào ruột, hấp thu vào máu. Nếu lượng I ốt được cung cấp quá nhiều cũng sẽ gây nên hội chứng cường giáp hay gặp nhất là bệnh Basedow, u tuyến giáp, viêm tuyến giáp...
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{H_2S}=a\\n_{CH_4}=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a+b=n_C=0,25mol\)
\(m_X=m_{H_2S}+m_{CH_4}=34a+16b=5,8\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,15mol\end{cases}}\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_H=2n_{H_2S}=0,2mol;n_H=4n_{CH_4}=0,6mol\)
\(\Rightarrow\text{Σ}n_H=0,2+0,6=0,8mol\)
\(\Rightarrow m_H=0,8.1=0,8g\)
a) \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
0.2 0,2 0,2
mol mol mol
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) Ta có \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=24,5\%\)
=> \(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{24,5\%.200}{100\%}=49\left(g\right)=m_{H_2SO_4}\)
=> \(m_{H_2O}=151\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{49}{98}=0,5\)(mol)
Dễ thấy \(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
=> H2SO4 dư 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
=> \(m_{H_2SO_4\text{ dư }}=n.M=0,3.98=29,4\left(g\right)\); \(m_{H_2SO4\text{ tham gia}}=n.M=0,2.98=19,6\)(g)
Áp dụng đinhk luật bảo toàn khối lượng
=> \(m_{H_2SO_4}+m_{Zn}=m_{ZnSO4}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=m_{H_2SO_4}+m_{Zn}-m_{ZnSO_4}=19,6+13-32,2=0,4\left(g\right)\)
=> \(m_{saupư}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2SO_4\text{ dư}}+m_{H_2O}-m_{H_2}=32,2+29,4+151-0,4=232,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{sau\text{ pư}}}.100\%=\frac{29,4}{232,2}.100\%=12,66\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{32,2}{232,2}.100\%=13,87\%\)