K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MODULE 1 :PERSONAL PRONOUNS, POSSESSIVE PRONOUNS,AND REFLEXIVE PRONOUNS(Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Đại từ phản thân) I. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)Đại từ Nhân xưng được dùng chi người, nhóm người, vật hoặc nhóm vật cụ thể; hoặc được dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập khi không cần thiết lập lại. Đại từ nhân xưng được chia làm hai loại: Đại từ nhân xưng...
Đọc tiếp

MODULE 1 :

PERSONAL PRONOUNS, POSSESSIVE PRONOUNS,

AND REFLEXIVE PRONOUNS

(Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Đại từ phản thân)

 

I. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)

Đại từ Nhân xưng được dùng chi người, nhóm người, vật hoặc nhóm vật cụ thể; hoặc được dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập khi không cần thiết lập lại. Đại từ nhân xưng được chia làm hai loại: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subjective personal pronouns) và Đại từ nhân xưng tân ngữ (Objective personal pronouns).

NGÔI

(PERSON)

SỐ ÍT (SINGULAR)

SỐ NHIỀU (PLURAL)

Chủ ngữ

Tân ngữ

Nghĩa

Chủ ngữ

Tân ngữ

Nghĩa

Thứ l

I

me

tôi

We

us

chúng tôi

Thứ 2

You

you

bạn

You

you

các bạn

Thứ 3

He

She

It

him

her

it

anh ấy

chị ấy

They

them

họ/ chúng

-        Đại từ nhân xưng chủ ngữ được dùng làm chủ ngữ của động từ.

Ex: am an accountant. (Tôi là kế toán viên.)

-        Đại từ nhân xưng tân ngữ được dùng làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ hoặc giới từ.

Ex: Mary gave me a dictionary, and I like it very much.

(Mary tặng tôi một quyển từ điển, và tôi thích lắm.)

We are bored up with him. (Chúng tôi chán anh ta lầm rồi.)

•        Một số cách dùng của It

1.        It được dùng làm chủ ngữ giả (formal subject) hoặc tân ngữ giả (formal object)

Ex: It is necessary to learn English. (Học tiếng Anh là cân thiết.)

[= Learning English is necessary.]

I found it impossible to understand that problem.

(Tôi thấy không thể hiểu được vấn đề đó.)

2.        It được dùng để chỉ đồ vật, con vật hoặc người khi không cần đề cập đến giới tính.

Ex: Look at that house. It is so magnificent.

(Nhìn ngôi nhà kia xem. Nó thật tráng lệ.)

Who’s that? - It is Peter. (Ai đó? - Đó là Peter.)

3.        It được dùng làm chủ ngữ giả khi nói về thời gian, thời tiết, nhiệt độ, khoảng cách hoặc số đo.

Ex: It is often sunny in the dry season. (Trời thường nắng vào mùa khô.)

It is 4 o’clock. (Bây giờ là 4 giờ.)

How far is it from here to the bus stop? - It is two kilometers.

(Từ đây đến trạm xe buýt bao xa? - 2 kilômét.)

4.        It được dùng để nói về một sự việc, một tình huống đã được đề cập.

Ex: He failed again. It made him so disappointed.

(Anh ấy lại thất bại. Điều này làm anh ấy rất thất vọng.)

He cheated me. I will never forget it.

(Anh ta lừa tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên điều đó.)

5.        It được dùng với động từ to be để nhấn mạnh cho một từ hoặc cụm từ.

Ex: It was Tom and Mary that helped us to complete the work.

(Chính Tom và Mary đã giúp chúng tôi hoàn thành công việc.)

II. Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu (Possessive Adjectives and Possessive Pronouns)

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Nghĩa

I

my

mine

của tôi

You

your

yours

của bạn / các bạn

He

his

his

của anh ấy

She

her

hers

của chị ấy

It

its

x

của nó

We

our

ours

của chúng tôi

They

their

theirs

của họ / chúng

*        It không có dạng đại từ sở hữu.

-        Tính từ sở hữu được dùng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc về người nào, vật nào.

        Ex: That is my house. (Đó là nhà của tôi.)

The dog has just had its breakfast.

(Con chó vừa ăn xong bữa sáng của nó.)

-        Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đứng sau.

Ex: Can I borrow your cell phone? I have left mine (= my cell phone) at home. (Tôi mượn điện thoại di động của bạn được không? Tôi bỏ quên điện thoại ở nhà rồi.)

-        Đại từ sở hữu theo sau of trong sở hữu kép (double possessive)

Ex: This is a picture of theirs. (Đây là một trong những tấm ảnh của họ.)

[= This is one of their pictures.]

III. Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

Nghĩa

I

myself

tự / chính tôi

You

yourself

tự / chính bạn

He

himself

tự / chính anh ấy

She

herself

tự / chính chị ấy

It

itself

tự / chính nó

We

ourselves

tự / chính chúng tôi

You

yourselves

tự / chính các bạn

They

themselves

tự / chính họ / chúng

-        Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ (object) khi chủ ngữ và tân ngữ của câu chi cùng một đối tượng.

Ex: The gunman killed him as soon as he came in. (Anh ấy vừa bước vào thì bị tên cướp giết chết.) [him = another person]

The gunman killed himself as soon as he came in. (Tên cướp tự sát ngay lúc anh ấy bước vào.) [himself = the gunman]

-        Đại từ phản thân còn được dùng ngay sau đại từ nhân xưng hoặc danh từ để nhấn mạnh - trong trường hợp này đại từ phản thân được gọi là đại từ nhấn mạnh (Emphatic pronouns).

Ex: I myself saw him break into the house.

(Chính tôi thấy hắn đột nhập vào nhà.)

The customer wanted to talk to the manager himself.

(Khách hàng muốn nói chuyện với chính giám đốc.)

-        BY + Đại từ phản thân = alone, without any help

Ex: John did all things by himself (= without any help).

(Một mình John làm hết mọi việc.)

 

MULTIPLE CHOICE

Choose a, b, c, or d that best completes the sentence.

1.        What are _____ doing? -        _____ am doing _____ homework.

        A. you /I / my        B. your / Myself / I        C. yourself / I / mine        D. yours / Mine / me

2.        _____ ideas are different from _______ , but I am sure ______ are still good friends.

        A. You / my / our        B. Yours / I / us        C. Your / mine / we        D. Yourself / my / we

3.        I cannot lend you _______ laptop. I need it _______

        A. my / myself        B. mine / me        C. myself / me        D. me / my

4.        Although we are best friends, my ideas are different from _______

        A. he        B. his        C. him        D. himself

5.        She is not as clever as _______ expect.

        A. we        B. our        C. ours        D. us

6.        The girl looked at _______ in the mirror and smiled.

        A. she        B. herself        C. hers        D. she’s

7.        Sometimes _______ feel envious of what _______ have.

        A. we / they        B. we / them        C. our / their        D. us / they

8.        Your new dress looks the same as _______.

        A. I        B. my        C. mine        D. myself

9.        - Who helped _______ with the work?

        - They did it _______

        A. their / they        B. they / them        C. they / theirs        D. them / themselves

10.        The dog often waves _______ tail whenever Bob comes home.

        A. it        B. it’s        C. itself        D. its

11.        I am as tall as _______ is.

        A. he        B. him        C. his        D. himself

12.        Everyone has _______ own responsibility.

        A. my        B. your        C. his        D. its

13.        Those children show _______ special interest in painting.

        A. its        B. their        C. his        D. our

14.        AIDS is dangerous. _______ has not been able to be cured up to the present time.

        A. They        B. It        C. Themselves        D. Its

15.        Several animals are in danger of extinction. We should find ways to protect ______.

        A. us        B. them        C. ourselves        D. themselves

16.        I think your son is old enough to go to school by _______.

        A. he        B. his        C. him        D. himself

17.        He bought that car 5 years ago but ______ still looks new.

        A. it        B. itself        C. he        D. himself

18.        Mary is independent. She likes doing things on _____ own.

        A. she        B. her        C. herself        D. hers

19.        My house is smaller than _______.

        A. Peter        B. he        C. him        D. Peter’s

20.        Each nation has _______ own language.

        A. it        B. itself        C. its        D. it’s

21.        Johnny’s got the apartment to ______ next week.

        A. his        B. he        C. him        D. himself

22.        Mary can teach _______ to use a computer.

        A. herself        B. she        C. hers        D. she’s

23.        The English understand each other, but I do not understand _______

        A. they        B. he        C. them        D. him

24.        Each of _______ will have to be on duty one day a month.

        A. we        B. us        C. our        D. ourselves

25.        Mumps is usually caught by children. ______ causes a mild fever and painful swelling of the glands in the neck.

        A. It        B. They        C. He        D. She

26.        My name is John. What is _______?

        A. yourselves        B. your        C. yours        D. yourself

27.        On the night of 14 April 1912, during _______ first voyage, the Titanic hit an iceberg and sank two hours and forty minutes later.

        A. his        B. her        C. their        D. our

28.        My grandmother left Jane and _______ her farm.

        A. I        B. mine        C. my        D. me

29.        His knowledge of foreign languages is wide _______ helps him a lot in his work.

        A. You        B. They        C. It        D. He

30.        Peter earns more money than _______ do.

        A. I        B. me        C. myself        D. mine

31.        Nobody in the neighborhood, not even _______, expected that a riot would break out.

        A. he        B. him        C. his        D. he’s

32.        The only students in the classroom this morning were John and _______

        A. I        B. me        C. my        D. mine

33.        I don’t want anybody but _______ to work on this project.

        A. she        B. her        C. hers        D. she’s

34.        I really don’t appreciate _______ walking late into class every morning.

        A. you        B. your        C. yours        D. yourself

35.        The principal made Tom and _______ repair the damage to the auditorium wall.

        A. I        B. my        C. me        D. mine

36.        Josie, Mary, and _______ rode their bikes all the way to New Hampshire.

        A. he        B. him        C. his        D. he’s

37.        Who else could have taken it other than _______?

        A. he        B. him        C. his        D. he’s

38.        Most teenagers long for the day when _______ will get their driving license and the freedom that comes with _______

        A. they / them        B. it / them        C. it / they        D. they / it

39. Where can we meet? - _______ up to you.

        A. It’s        B. It        C. Its        D. Itself

40.        I will try _______ best to help _______.

        A. mine / your        B. my / you        C. me / yours        D. I / you

41.        My wife has become crippled by arthritis. She is embarrassed to ask the doctor about ______.

        A. them        B. it        C. her        D. his

42.        Education gets everywhere these days, doesn’t ______?

        A. they        B. them        C. its        D. it

43. There are some bottles of wine on the shelf. ______ for the party tomorrow.

        A. He is        B. You are        C. They are        D. It is

44. We are not sure who is driving, but it might be ______.

        A. she        B. her        C. hers        D. herself

45. They collected the evidence all by________.

        A. they        B. their        C. theirs        D. themselves

46. There were marks on the snow but _______ unrecognizable.

        A. it was        B. they were        C. it is        D. they are

47.        I am not good at mathematics. _______ difficult.

        A. lam        B. It is        C. They are        D. He is

48.        - Did you consider taking part in volunteer programs?

        - Yes, I have thought about ______.

        A. it        B. you        C. them        D. myself

49.        Let’s go to her party. ______ is rude to turn down ______ invitation.

        A. She / mine        B. He / its        C. It / her        D. She / my

50.        One of the local people told her daughter to write ______ a letter to thank for ______ help.

        A. ourselves / we        B. we / ours        C. our / us        D. us / our

0
14 tháng 10 2021

TL:

John was a young man.

^HT^ 

14 tháng 10 2021

TL:

John was a young man

HT

1. What can I do for you ?

2. You shouldn't waste water  .

3. I'm taller than her.

4. He isn't weak .

14 tháng 10 2021

Đây bạn nhé . Nhớ k cho t

undefined

Mọi người tham khảo nha để khi nào sang trung còn có cái để xưng hô tiện thể mik đang tuyển caca, đệ đệ, lão công ( ny ), tỷ tỷ, Cách xưng hô khi nói chuyện với người khácVới phái nam, thường tự xưng bản thân mình là: tại hạ, tiểu sinh, nếu có tuổi thì xưng là “lão phu”, nếu là sư thì xưng là “bần tăng” hoặc “lão nạp” đối với sư có tuổi.Đối với nữ giới thường tự xưng...
Đọc tiếp
Mọi người tham khảo nha để khi nào sang trung còn có cái để xưng hô tiện thể mik đang tuyển caca, đệ đệ, lão công ( ny ), tỷ tỷ, Cách xưng hô khi nói chuyện với người khác

Với phái nam, thường tự xưng bản thân mình là: tại hạ, tiểu sinh, nếu có tuổi thì xưng là “lão phu”, nếu là sư thì xưng là “bần tăng” hoặc “lão nạp” đối với sư có tuổi.

Đối với nữ giới thường tự xưng là tiểu nữ, bổn cô nương, người có tuổi thì xưng là “lão nương” hoặc có chồng thì là “bổn phu nhân”, nếu là ni cô thì xưng là “bần ni”.

Khi nói đến một người khác giới tính nam thì gọi là: vị huynh đài, công tử, tiểu tử, các hạ đối với nam và cô nương đối với nữ.

Trong gia đình, nếu có anh trai thì gọi là sư huynh, huynh hoặc ca ca. Gọi em trai bằng: đệ, sư đệ, hiền đệ,... Đối với chị thì gọi là tỷ, tỷ tỷ, sư tỷ. Đối với em gái thì gọi là muội hoặc sư muội, hiền muội. Nếu có anh/em/chị kết nghĩa thì thêm từ “nghĩa” vào trước danh xưng. Ví dụ anh trai kết nghĩa gọi là “nghĩa huynh”.

Anh chị em họ trong gia đình thì thêm từ “biểu” vào đằng trước. Ví dụ như chị họ là “biểu tỷ”, anh họ là “biểu ca”, em trai họ là “biểu đệ”, em gái họ là “biểu muội”.

Trong phim cổ trang, các cô gái thường được gọi là “cô nương”

Trong phim cổ trang, các cô gái thường được gọi là “cô nương”

Ngoài ra, cách gọi đối với chị dâu là “tẩu tẩu”, anh rể là “tỷ phu” còn em rể là “muội phu”.

Khi xưng hô giữa vợ chồng, chồng thường gọi vợ là “hiền thê” hoặc “nương tử”, vợ gọi chồng là “lang quân” hoặc “tướng công”.

Vai chú gọi là thúc, vai bác gọi là bá, cô hoặc dì gọi là a di, thím thì gọi là thẩm thẩm.

Đối với ông nội gọi là nội tổ, ông ngoại là ngoại tổ, tương tự như vậy thì bà nội là nội tổ mẫu, bà ngoại là ngoại tổ mẫu.

Cha gọi là phụ thân, mẹ là mẫu thân. Nếu có cha nuôi thì gọi là nghĩa phụ, mẹ nuôi là nghĩa mẫu.

Cha mẹ gọi con là “hài nhi” hoặc “hài tử”.

Cách xưng hô trong giang hồ

Trong giang hồ, nhân xưng “tôi” cũng được gọi tương tự như cách xưng hô thông thường. Với nữ giới, có thể gọi là “cô nương” hoặc “tiểu thư”, nếu tự xưng một cách khiêm tốn thì là “tiểu nữ”, không khiêm tốn có thể xưng là “ta” hoặc “bản cô nương”. Với nam giới có thể gọi là huynh đệ, huynh đài, công tử, thiếu hiệp, tiên sinh. Còn nếu nam giới tự xưng nên xưng là “tại hạ” nếu khiêm tốn hoặc xưng “ta”, “bản thiếu gia”, “bản công tử” nếu không khiêm tốn.

Cách xưng hô trong giang hồ thường gặp trong các phim cổ trang kiếm hiệp

Cách xưng hô trong giang hồ thường gặp trong các phim cổ trang kiếm hiệp

Nếu là kẻ thù có thể xưng “ta” và “ngươi”, khi mắng kẻ khác thường gọi nữ là “nha đầu”, gọi nam là “tặc tử”, gọi người già là “lão tặc”, gọi người nhỏ tuổi hơn là “tiểu tặc”. Với kẻ thù hoặc người mình ghét, khi nói về người đó với người thứ 3 có thể gọi là hắn, y, gã,... nếu đó là nam và gọi là ả, mụ, thị, cô ta, bà ta,... nếu đó là nữ.

Cách xưng hô trong hoàng cung

Cách gọi vua trong hoàng cung là hoàng thượng, cha truyền ngôi cho vua hiện tại là “thái thượng hoàng” được vua gọi là “phụ hoàng”. Mẹ của vua gọi là “thái hậu”, được vua gọi là “mẫu hậu”, mẹ kế của vua là “thái phi”, bà của vua là “thái hoàng thái hậu”, tự xưng là “ai gia”. Vợ của vua là “hoàng hậu”, tự xưng với kẻ dưới là “bổn cung”.

Hoàng đế tự xưng mình là “quả nhân”, “ta”, “trẫm”. Đối với người kế vị, vua sẽ trực tiếp gọi là thái tử hoặc “đông cung thái tử”, vợ của thái tử gọi là “thái tử phi”. Bậc làm con khi xưng hô với vua, thái hậu, hoàng hậu,... tự gọi mình là “nhi thần”.

Vua gọi các bậc lão thần hay những người khác là “khanh” hoặc “nhà ngươi”, gọi vợ bé là “phi”, nếu vợ được sủng ái thì gọi là “ái phi”.

Trong cung cũng có những cách xưng hô riêng thể hiện bản sắc của dòng dõi hoàng tộc

Trong cung cũng có những cách xưng hô riêng thể hiện bản sắc của dòng dõi hoàng tộc

Cách gọi các anh trai của vua là “vương”, còn khi vua gọi trực tiếp anh trai sẽ gọi là “hoàng huynh”, gọi em trai là “hoàng đệ”. Tương tự như vậy, các chị em gái của vua đều là công chúa, khi vua trực tiếp gọi chị sẽ gọi là “hoàng tỷ”, gọi em gái là “hoàng muội”. Trong triều Thanh, các hoàng tử còn được gọi là “a ka” còn công chúa là “cách cách”. Chồng của công chúa gọi là “phò mã”, vợ của vương gọi là “trắc phi” hoặc “thứ phi”.

Cách gọi trong gia đình của hoàng tộc cũng giống như cách gọi thông thường, tuy nhiên thêm chữ “hoàng” vào phía trước cách xưng hô. Ví dụ như “bác” thường gọi là “bá” thì trong hoàng cung sẽ gọi là “hoàng bá”. Ngoài ra, cậu của vua thì gọi là “quốc cữu”, vua sẽ gọi họ là “hoàng cữu phụ”. Cha vợ của vua được gọi là “quốc trượng”.

Đối với các quận vương là con trai thứ của vua chư hầu, vợ của họ là “quận vương phi”, các vợ bé gọi là “phu nhân”. Con trai của quận vương gọi là công tử hoặc thiếu gia, còn con gái gọi là tiểu thư. Đối với các quận chúa là con gái của vua chư hầu thì chồng được gọi là quận mã.

Giữa các quan thường xưng với nhau là tại hạ, khi xưng với dân thường là “bản quan” còn khi dân thường nói chuyện với quan sẽ gọi quan là “đại nhân” và tự xưng mình là thảo dân, tiểu dân hoặc hạ dân. Các quan khi xưng hô với vua sẽ gọi mình là “hạ thần” và gọi vua là “bệ hạ”.

Trong các gia đình quyền quý, ông chủ là “lão gia”, bà chủ là “phu nhân”, con gái là “tiểu thư” còn con trai là “thiếu gia”. Người hầu đi theo gia đình quyền quý gọi là “thư đồng”. Người hầu tự xưng mình là “nô tì” hoặc “nô tài” nếu ở trong cung.

Ngoài ra, vẫn còn nhiều cách xưng hô tổ tiên họ hàng dòng tộc khác khá đa dạng. Tuy nhiên, trên đây là những liệt kê khá chi tiết về các cách xưng hô phổ biến thường gặp trong phim cổ trang Trung Quốc. Hy vọng những thông tin bổ ích này sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về cách xưng hô trong phim cổ trang và tiện lợi hơn trong việc theo dõi.

  
2
14 tháng 10 2021

aren't going nha bạn!
 

14 tháng 10 2021

Mn ơi giúp mik đi mà!

14 tháng 10 2021

* Answer :

We can’t go out now. It(rain)..is raining....