đốt cháy hết 2,6g kim loại A hóa trị III trong không khí( có Oxi chiếm 20% thể tích) thì thu được 3,8g oxit của A
a) bao nhiêu lít oxi đã phản ứng? cần mấy lít?
b)tìm kim loại X
c)nếu đốt cháy kim loại trên trong khí Clo thì tốn hết mấy lít khí Clo
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặt \(n_{KMnO_4\left(phan.huy\right)}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(x\) \(-->\) \(\frac{x}{2}\) \(->\frac{x}{2}->\frac{x}{2}\) (mol)
Có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{Oxi}\)
=> \(\frac{x}{2}\cdot32=400-376\Rightarrow x=1,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(phan.huy\right)}=1,5\cdot158=237\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{x}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)
c) \(m_{KMnO_4\left(spu\right)}=400-237=163\left(g\right)\)
Theo pthh :
\(n_{K_2MnO_4}=\frac{x}{2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{K_2MnO_4}=147,75\left(g\right)\)
\(n_{MnO_2}=\frac{x}{2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{MnO_2}=65,25\left(g\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%m_{KMnO_4}=\frac{163}{376}\cdot100\%=43,35\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\frac{147,75}{376}\cdot100\%=39,3\%\\\%m_{MnO_2}=\frac{65,25}{376}\cdot100\%=17,35\%\end{cases}}\)
1. Cân bằng phương trình hóa học và nêu cách giải.
a, 2Fe + 6H2SO4 ------> Fe(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. ( KL + AXIT -> MUỐI ( mình ko nhớ lắm ) + OXIT + NƯỚC )
nếu như đề cũ là sai đơn giản vì nó chả cân bằng được =))
b, Fe2O3 + 3H2 -----> 2Fe + 3H2O. ( có : Fe2O3 dựa theo hóa trị )
c, 2C6H6 + 7O2 -------> 4CO2 + 6H2O. ( C6H6 dựa theo hóa trị )
Bạn có thể lựa chọn theo 2 cách
- Cân bằng chẵn lẻ
- Cân bằng bằng bội chung
a) Chắc là sai đề vì \(Fe\left(SO_4\right)_3\)không theo quy tắc hóa trị
b)\(Fe_xO_y+H_2\rightarrow Fe_x+H_2O_y\)
c)\(2C_aH_b+\frac{\text{4a+b}}{2}O_2\rightarrow2aCO_2+bH_2O\)
Ta có PTHH:
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Ta có số mol của các chất :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Cu}}{2}=\frac{0,2}{2}< \frac{0,5}{1}=\frac{n_{O_2}}{1}\)
\(\Rightarrow\)Cu hết, O2 dư
\(\Rightarrow\)Tính theo Cu
Ta viết lại PTHH theo tỉ số các chất ;
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
Ban đầu: \(0,2\) \(0,5\) \(0\)
Phản ứng: \(0,2\) \(0,1\) \(0,2\)
Sau phản ứng: \(0\) \(0,4\) \(0,2\)
\(\Rightarrow\)Khối lượng chất tạo thành là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động mạch.
Ở người bình thường, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ xuống thấp nhất vào khoảng 1-3 giờ sáng khi ngủ say và huyết áp cao nhất từ 8 – 10 giờ sáng. Khi vận động, gắng sức thể lực, căng thẳng thần kinh hoặc khi xúc động mạnh đều có thể làm huyết áp tăng lên. Và ngược lại, khi cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp có thể hạ xuống.
còn mấy cái kia thì ko biết
Khi bị lạnh gây co mạch, hoặc dùng một số thuốc co mạch hoặc thuốc co bóp cơ tim, ăn mặn có thể làm huyết áp tăng lên. Ở môi trường nóng, ra nhiều mồ hôi, bị tiêu chảy… hoặc dùng thuốc giãn mạch có thể gây hạ huyết áp.
a,
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O\)
b, Theo pt :
\(n_{Fe_xO_y}=n_{HCl}\times\frac{1}{2y}=\frac{0,075}{y} \left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=4\div\frac{0,075}{y}=\frac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy CT là Fe2O3
Cách 2
Theo pt :
\(n_{O\left(oxit\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,075 \left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=4-1,2=2,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,05 \left(mol\right)\)
CÓ
x : y = 0,05 : 0,075 = 2 : 3
Vậy CT là Fe2O3
Hợp chất với H là : XH4 \(\rightarrow\)%H=\(\frac{4}{X+4}\)
Oxit là XO2 \(\rightarrow\) \(\%O=\frac{32}{X+32}\)
64%H = 15%O \(\rightarrow\frac{64.4}{4+X}=\frac{15.32}{32+X}\)
\(\rightarrow X=28\)
Vậy X là nguên tố SI
a) PTHH : \(2R+O_2-t^o->2RO\)
Theo ĐLBTKL : \(m_R+m_{O2}=m_{oxit}\)
=> \(13+m_{O2}=16,2\)
=> \(m_{O2}=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo PTHH : \(n_R=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{13}{0,2}=65\)(g/mol)
=> R là kim loại Kẽm (Zn)
từng bài một nhé
a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Số mol Cu tham gia phản ứng :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH
2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO
=> Khối lượng CuO thu được là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)
xinloi mắc tí việc :v
Bài 2.
a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Số mol Zn tham gia phản ứng :
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4
=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
đo ở ĐKT hết nha ạ