K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2018

1. I pink.

2. I want to be a singer in the future.

3. Because it very interesting.

4. No, I don't .

5. I'm eleven years old.

6. Yes, I do .

7. No, I don't .

8. I English .

9. I live in Hai Lao village, Nghia Loc commune, Nghia Dan district, Nghe An provine.

10. I'm in grade 6

* ỦNG HỘ MK NHA*

19 tháng 7 2018

1.I white.
2.I want to be a doctor in the future.
3.Because i want to talk to everyone in the world.
4.No,I don't.
5.I am ten years old.
6.Yes,I do.
7.Yes,I do.
8.I Maths.
9.I live in ....(Xã,phường mà bạn sống hoặc tỉnh,thành phố)
10.I am in Grade 5.
Vì mình nghĩ bạn ghi T.Anh lớp 5 chắc học lớp 5,còn nếu bạn ko phải học lớp 5 thì ở câu 10 đằng sau grade bạn ghi số khối lớp của bạn,ở phần tuổi thì bạn thay ten bằng số tuổi của bạn(Cái này chỉ là trong TH bạn ko học lp 5 thì có thể thay đổi như thế để tăng độ hợp lí)

19 tháng 7 2018

1: sleeps; work

2: watches

3: has

4: eats

5: barked: was coming

6: fries

7: was carried

8: collects

19 tháng 7 2018

1) I write a letter to my grandma.

2) We drink milk for breakfast.

3) The teachers worl at school.

4) Thay play football every Friday.

5) I bake a cake for Jake in September.

6) We know your address.

7) The Less get up at 6 o'clock.

8) The children build a sandcastle in summer.

9) The women always wear beautiful skirts.

10) The pupils oftenread books.

~hok tốt a~

19 tháng 7 2018

1.bring
2.praces
3.catches
4.thinks-are
5.go out
6.fight
7.will try
8.swim
9.want 
10.call-is
11.copies

19 tháng 7 2018

1) Find: /faɪnd/

+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.

+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”

+ Ví dụ:

In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).

Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).

2/ Look for: /lʊk fə/

+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,

+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.

+ Ví dụ:

John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).

Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).

19 tháng 7 2018

1) Find:

+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.

+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”

+ Ví dụ:

In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).

Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).

2/ Look for: 

+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,

+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.

+ Ví dụ : 

John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).

Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).

19 tháng 7 2018

Từ 25- 35 từ nhé mấy bạn

18 tháng 7 2018

1. Last weekend they moved new house in city

2. What did Waker Join see when he wents to Ha Noi ?

Cho mk xin cái li ke

18 tháng 7 2018

1. Last weekend they moved new house in city

2. What did Linda see when she wents to Ha Noi ?

Học tốt #

18 tháng 7 2018

1.My grandfather grows flowers in his garden .

2.There  are too many vehicles about too much noise in Ha Noi City .

3.Don't throw any empty cans on the street .

4.What will we do to save our Earth?

5.Which floor is your class in ?

18 tháng 7 2018

1. My grandfather grows flowers in his garden

2. There are too many vehicles and too much noisy in Ha Noi City

3. Don't throw any empty cans on the street

4.What can we do to save our Earth?

5. Which floor are your class in?

18 tháng 7 2018

Giới thiệu ngôi nhà của bạn nghĩa của câu  trên đó

18 tháng 7 2018

đúng rồi

18 tháng 7 2018

Dịch 

Women love through ears, while men love through eyes!

Nghĩa là:

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

18 tháng 7 2018

Phụ nữ yêu thương qua tai, trong khi đàn ông yêu thương qua đôi mắt!