thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số mol của CH4: 1,6/ 16= 0,1
số mol của O2: 1,6/ 32= 0,05
số mol ủa hỗn hợp khí metan và oxi là: 0,1+0,05= 0,15
thể tích của hỗn hợp ở ( đktc) : 0,15*22,4 = 3,36 (l)
\(n_{CH_4}=\frac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05mol\)
\(n=0,1+0,05=0,15mol\)
\(V=0,15.22,4=3,36l\)
Theo đề cho, có: \(M_{CuSO_4.5H_2O}=250g/mol\)
Ta thấy trong tinh thể có chín nguyên tử O
\(\Rightarrow\%mO=d\frac{9.16.100\%}{250}=57,6\%\)
\(m_C=3.95\%=2,85g\)
\(n_C=\frac{2,85}{12}=0,2375mol\)
PTHH: \(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
\(m_{CO_2}=0,2375.44.80\%=8,36g\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}=2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\)
Gọi số mol của Mg là x; số mol của Al là y
\(\rightarrow m_{hh}=m_{Mg}+m_{Al}=24x+2yy=17,4g\)
Có:
\(n_{MgO}=n_{Mg}=x\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5y\)
\(\rightarrow m_Y=40x+102.0,5y=30,2g\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,5\\y=0,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{MgO}=0,5.40=20g\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,3=0,6mol\)
HCl lấy dư 10%
\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}\left(100\%+10\%\right)=0,66l\)
Tỉ lệ số phân tử tương ứng với tỉ lệ số mol
Giả sử A gồm ba mol \(CO_2\) và năm mol \(SO_2\)
\(\rightarrow n_A=n_{CO_2}+n_{SO_2}=3+5=8mol\)
\(m_A=m_{CO_2}+m_{SO_2}=3.44+5.64=452mol\)
\(\rightarrow\overline{M_A}=\frac{m_A}{n_A}=\frac{452}{8}=56,5\)
\(\rightarrow d_{A/Hc}=\frac{M_A}{M_{Hc}}=\frac{56,5}{4}=14,125\)
TL
PTHH : 2R + nCl2 --> 2RCln (n là hoá trị của R)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
=> nCl2 = 42,6 : 71 = 0,6 (mol)
Áp dụng công thức: n = \({P . V \over R . T}\)
=>VCl2 (20o , 0,75 atm) = 19,2208 (l)
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
1. Ta có
MN2 = 14 . 2 = 28
MO2 = 16 . 2 = 32
MCl2 = 35,5 . 2 = 71
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44
MH2S = 1 . 2 + 32 = 34
MNH3 = 14 + 1 . 3 = 17
MCH4 = 12 + 1 . 4 = 16
MNO2 = 14 + 16 . 2 = 46
Ta có MH2 = 2
- Tỉ khối của N2 so với H2 là
\(\dfrac{28}{2}\) = 14
- Tỉ khối của O2 so với H2 là
\(\dfrac{32}{2}\) = 16
- Tỉ khối của Cl2 so với H2 là
\(\dfrac{71}{2}\) = 35,5
- Tỉ khối của CO2 so với H2 là
\(\dfrac{44}{2}\) = 22
- Tỉ khối của H2S so với H2 là
\(\dfrac{34}{2}\) = 17
- Tỉ khối của NH3 so với H2 là
\(\dfrac{17}{2}\) = 8,5
- Tỉ khối của CH4 so với H2 là
\(\dfrac{16}{2}\) = 8
- Tỉ khối của NO2 so với H2 là
\(\dfrac{46}{2}\) = 23
Ta có Mkhông khí = 29
- Tỉ khối của N2 so với không khí là
\(\dfrac{28}{29}\)
- Tỉ khối của O2 so với không khí là
\(\dfrac{32}{29}\)
- Tỉ khối của Cl2 so với không khí là
\(\dfrac{71}{29}\)
- Tỉ khối của CO2 so với không khí là
\(\dfrac{44}{29}\)
- Tỉ khối của H2S so với không khí là
\(\dfrac{34}{29}\)
- Tỉ khối của NH3 so với không khí là
\(\dfrac{17}{29}\)
- Tỉ khối của CH4 so với không khí là
\(\dfrac{16}{29}\)
- Tỉ khối của NO2 so với không khí là
\(\dfrac{46}{29}\)
=> Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.
~HT~
electron và hạt nhân