info on the children place settlement
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách chia động từ quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
- Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
- Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
- Ví dụ: study – studied cry – cried
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
- Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
gtire => tiger
brzea => zebra
kmoeny => monkey
lphatnee => elephant
rbae => bear
gkngroaoa => kanggaro
#Ninh Nguyễn
a) Let's go to the bookshop.
b) Câu này thiếu trợ V nha b. Có thể sẽ như thế này: What animal do you want to see?
c) Today is Sunday.
Good luck!
a)Let's go to the.....
b)What animal you want to see ?
c) Today is Sunday
Băng gâu là gì thì mình chịu nha. Nhưng nếu là băng gạc thì sẽ là bandage nha b:)
dịch:thông tin về nơi định cư của trẻ em
Info on the children place settlement
Dịch: Thông tin về nơi định cư của trẻ em
Học tốt!