để thu được 0,56 ml h2 phải dùng bao nhiêu gam Iron phản ứng hoàn tòa với dd hcl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,4 = 1:2
→ CT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+1.2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4
b, CTCT: CH2=CH2
Ta có: P + N + E = 28
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 28 (1)
- Trong đó số hạt không mang điện chiếm 35%
⇒ N = 28.35% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 9
→ Nguyên tố cần tìm là F.
X1: CuCl2, AlCl3, FeCl3, HCl
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
X2: SiO2
X3: NaCl, NaAlO2, NaOH
X4: Cu(OH)2, Fe(OH)3
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
X5: CuO, Fe2O3
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
⇒ \(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 200 - 100 = 100 (ml)
→ Cách pha: Cho từ từ 100 ml H2SO4 1M vào cốc chứa 100 ml nước, khuấy đều.
Ta có: 44nC3H8 + 58nC4H10 = 360 (1)
Mà: VC3H8:VC4H10 = 1:1
⇒ nC3H8 = nC4H10 (2)
Từ (1) và (2) \(n_{C_3H_8}=n_{C_4H_{10}}=\dfrac{60}{17}\left(mol\right)\)
⇒ mC3H8 = 60/17.44 = 155,3 (g)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: nCH4 + nC2H4 = 0,5 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
_____0,2____0,2 (mol)
⇒ mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
d, \(d_{Y/H_2}=\dfrac{\dfrac{0,3.16+0,2.28}{0,5}}{2}=10,4\)
Câu 2:
a, Gọi CTPT cần tìm là CnH2n
⇒ 14n = 42
⇒ n = 3
Vậy: CTPT cần tìm là C3H6.
b, Ta có: \(n_{C_3H_6}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
____0,15__0,675___0,45 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.24,79=16,73325\left(l\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,45________________0,45 (mol)
⇒ mCaCO3 = 0,45.100 = 45 (g)