Câu 1: Cho 3,2g CuO tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
c, mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9916}{24,79}=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,04}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)
⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)
b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)
a, Chất rắn là Ag.
⇒ mAg = 10,8 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{10,8+10,8}.100\%=50\%\\\%m_{Ag}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Sử dụng điều kiện khí lý tưởng (đkc), ta có mối quan hệ giữa thể tích khí và số mol khí tại đkc:
1mol H2=22,4L1 mol \, H_2 = 22,4 L
Vậy, số mol H2H_2 thu được là:
n(H2)=14,87422,4=0,663moln(H_2) = \frac{14,874}{22,4} = 0,663 mol
3. Liên hệ giữa số mol H₂ và số mol của Al, Ag:Từ phương trình phản ứng của Al:
2Al→3H2(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)2Al \rightarrow 3H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)} Soˆˊ mol Al=23×n(H2)=23×0,663=0,442mol\text{Số mol Al} = \frac{2}{3} \times n(H_2) = \frac{2}{3} \times 0,663 = 0,442 molTừ phương trình phản ứng của Ag:
2Ag→H2(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)2Ag \rightarrow H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)} Soˆˊ mol Ag=12×n(H2)=12×0,663=0,332mol\text{Số mol Ag} = \frac{1}{2} \times n(H_2) = \frac{1}{2} \times 0,663 = 0,332 molKhối lượng nhôm (Al):
mAl=n(Al)×MAl=0,442×27=11,934gm_{Al} = n(Al) \times M_{Al} = 0,442 \times 27 = 11,934 gKhối lượng bạc (Ag):
mAg=n(Ag)×MAg=0,332×108=35,856gm_{Ag} = n(Ag) \times M_{Ag} = 0,332 \times 108 = 35,856 gKhối lượng chất rắn thu được gồm AlCl₃ và AgCl. Tổng khối lượng chất rắn sau phản ứng là 10,8 g. Tuy nhiên, ta đã tính được khối lượng nhôm và bạc trong hỗn hợp là:
mAl+mAg=11,934+35,856=47,79gm_{Al} + m_{Ag} = 11,934 + 35,856 = 47,79 \text{g}
b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng Bước 1: Tính thể tích dung dịch HClSử dụng dữ liệu đã cho, ta tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng theo công thức:
V(HCl)=n(HCl)×Molar concentration of HCl
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
_____0,4______0,6_______________0,6 (mol)
\(\Rightarrow a=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
\(V=V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
⇒ nSO2 (TT) = 0,1.80% = 0,08 (mol)
⇒ mSO2 (TT) = 0,08.64 = 5,12 (g)
1 tấn = 1000 kg
a, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
______10______10_____10 (kmol)
⇒ mCaO = 10.56 = 560 (kg)
mCO2 = 10.44 = 440 (kg)
b, 504 (g) = 0,504 (kg)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,504}{560}.100\%=0,09\%\)
a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O
0,04 0,04 0,04 0,04
b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
khối lượng chất tan H₂SO₄ là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)
số mol chất tan H₂SO₄ là:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)
b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄
\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:
\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)
nồng độ phần trăm CuSO₄ sau phản ứng là:
\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)