bài 2: Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng rẽ : HCl, KOH,H2O.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chất tác dụng với nước là:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\uparrow\)
* CuO không tác dụng được với nước.
câu 1:
PTHH:
CaO + H2O -----> Ca(OH)2
2K + 2H2O -----> 2KOH + H2
P2O5 + 3H2O -----> 2H3PO4
Ba + 2H2O -----> Ba(OH)2 + H2
Câu 2:
- Lấy mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu dd chuyển thành màu đỏ là HCl
+ Nếu không có hiện tượng gì là H2O
nH2=7,5.10-3 mol
M là kim loại
2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
0,015n mol <------------ 7,5.10-3 mol
MM=0,3 / 0,015n = 20n
n=1 => M = 40
M là Canxi ( Ca )
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)
Đánh rồi nhưng wifi trục trặc nên lại phải đánh x2:"))
Trính mỗi chất làm mẫu thử.
Đưa quỳ tím lần lượt vào các chất
Nếu: +Quỳ tím chuyển màu đỏ: HCl
+ Quỳ tím chuyển màu xanh: KOH
+Không đổi màu: Nước; NaCl (1)
Đem cô cạn 2 dd ở (1). Nếu: +Bay hơi hết hoàn toàn: Nước
+Sau khi bay hơi xuất hiện chắt rắn kết tinh: dd NaCl
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là KOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O