Làm sao để biết được một chất có thể điều chế bằng pp hóa hợp, một chất điều chế bằng pp phân hủy?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, \(M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98g/mol\)
\(\%H=\frac{1.2}{98}.100\%\approx2,04\%\)
\(\%S=\frac{32}{98}.100\%\approx32,65\%\)
\(\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\%\)
2, \(M_{CH_3COOH}=12+1.3+12+16+16+1=60g/mol\)
\(\%C=\frac{12.2}{60}.100\%=40\%\)
\(\%H=\frac{1.4}{60}.100\%\approx6,67\%\)
\(\%O=1005-40\%-6,67\%=53,33\%\)
3, \(M_{NH_3}=14+1.3=17g/mol\)
\(\%m_N=\frac{14}{17}.100\%=82,35\%\)
\(\%m_H=\frac{3.1}{17}.100\%=17,65\%\)
4, \(M_{SO_2}=32+16.2=64g/mol\)
\(\%m_S=\frac{32}{64}.100\%=50\%\)
\(\%m_O=\frac{16.2}{64}.100\%=50\%\)
5, \(M_{SO_3}=32+16.3=80g/mol\)
\(\%S=\frac{32.100}{80}=40\%\)
\(\%O=100\%-40\%=60\%\)
6, \(M_{NH_4NO_3}=14.2+1.4+16.3=80g/mol\) (Đã sửa đề)
\(\%N=\frac{14.2.100}{80}=35\%\)
\(\%H=\frac{4.100}{80}=5\%\)
\(\%O=100\%-35\%-5\%=60\%\)
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
=>Đáp án Cu(đồng)
Trả lời :
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là :
A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
~HT~
Trả lời
Các axit :
N2O, H3SO4, No, PH3, NaCl, H3PO4, HF, HCl, HNO3, CO2
~HT
Trả lời :
Câu 6. Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là :
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Trả lời :
Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Viết các công thức hoá học sau :
Asenic pentaflorua - AsF5
Asin - AsH3
Axton - (CH3)2CO
Photphin - PH3
Photphoran - PH5
Lưu huỳnh hexaflorua - SF6
~HT~
a. \(M_B=11,5.M_{He}=11,5.4=46g/mol\)
\(\rightarrow n_B=\frac{m}{M}=\frac{4,6}{46}=0,1mol\)
\(\rightarrow V_B=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b. Trong một mol A:
\(m_C=46.52,174\%\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2mol\)
\(m_H=46.13,043\%\approx6g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{m}{M}=\frac{6}{1}=6mol\)
\(m_O=46-6-24=16g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{m}{M}=\frac{16}{16}=1mol\)
Vậy CT của A gồm: 2C và 6H và 1O
Vậy CT của A là \(C_2H_6O\)
c. \(n_A=\frac{m}{M}=\frac{6,9}{46}=0,15mol\)
Trong 0,15mol A:
\(n_C=2n_A=0,3mol\)
\(\rightarrow m_C=n.M=0,3.12=3,6g\)
\(n_H=6n_A=0,9mol\)
\(\rightarrow m_H=n.M=0,9.1=0,9g\)
\(\rightarrow m_O=6.9-0,9-3,6=2,4g\)
Đặt \(CTDC=C_xH_yO_z\)
\(\%m_O=100\%-\left(76,596\%+6,385\%\right)=17,019\%\)
Có tỉ lệ \(x:y:z=76,596:12:6,385:1:17,019:16=6,383:6,385:1,064=6:6:1\)
Vậy CTHH là \(C_6H_6O\)
\(M_{hh}=2.17,2=34,4g/mol\)
Khối lượng hỗn hợp là: \(m_{1hh}=n_{hh}.M_{hh}=0,1.34,4=3,44g\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CO\\y\left(mol\right)=O_2\end{cases}}\)
Có \(\hept{\begin{cases}x+y=0,1\\28x+32y=3,44\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=-0,06\\y=0,16\end{cases}}\)
Bạn xem lại đề nhé
Đặt \(\hept{\begin{cases}a\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{O_2\left(A\right)}\\2b\left(mol\right)=n_{Cl_2}\\3b\left(mol\right)=n_{O_2\left(B\right)}\end{cases}}\)
\(\overline{M_A}=\frac{2a+16.2a}{a+a}=\frac{34a}{2a}=17g/mol\)
\(\overline{M_B}=\frac{2b.71+3b.16.2}{2b+3b}=\frac{238b}{5b}=47,6g/mol\)
\(\rightarrow d_{A/B}=\frac{17}{47,6}=\frac{5}{14}\approx0,36\)