K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2022

Gọi kim loại cần tìm là R

$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$M_R = \dfrac{10}{0,25} = 40$

Suy ra, kim loại cần tìm là Canxi

30 tháng 8 2022


HOẶC LÀ 
A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,25                               0,25
nH2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
MA = m/n = 10/0,25 = 40
=> A là Canxi

15 tháng 8 2022

Gọi $n_{Cu\ pư} = a(mol) ; n_{Fe_3O_4} = b(mol)$

$\Rightarrow 64a + 232b + 2,4 = 61,2(1)$

Bảo toàn electron : $2n_{Cu} = 2n_{Fe_3O_4} + 3n_{NO}$

$\Rightarrow 2a - 2b = 0,15.3 = 0,45(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,375 ; b = 0,15

$n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu\ pư} = 0,375(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_2} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,45(mol)$
$m_{muối} = 0,375.188 + 0,45.180 = 151,5(gam)$
$n_{HNO_3} = 2n_{Cu(NO_3)_2} + 2n_{Fe(NO_3)_2} + n_{NO} = 1,8(mol)$
$V = \dfrac{1,8}{2} = 0,9(lít)$

15 tháng 8 2022

2,4 gam kim loại là Cu còn dư => ddY chứa muối Fe2+ và Cu2+ 

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> 64x + 232y = 61,2 - 2,4 = 58,8 (*)

Quá trình oxi hoá - khử:

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)

\(3Fe^{+\dfrac{8}{3}}+2e\rightarrow3Fe^{+2}\)

\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)

BTe: \(3n_{NO}+2n_{Fe_3O_4}=2n_{Cu\left(pư\right)}\)

=> \(2x-\dfrac{2}{3}y=3.0,15=0,45\) (**)

Từ (*), (**) => x = 0,375; y = 0,15

BTNT Cu, Fe: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu}=0,375\left(mol\right)\\n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=3n_{Fe_3O_4}=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(m_{muối}=0,375.188+0,45.180=151,5\left(g\right)\)

BTNT N: \(n_{HNO_3}=2n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+2n_{Fe\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}=1,8\left(mol\right)\)

=> \(V_{ddHNO_3}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(l\right)\)

4 tháng 8 2022

$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,2 = 0,04(mol)$

$\Rightarrow n_{H^+} = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 0,2 + 0,04.2 = 0,28(mol)$
Gọi $V_{dd\ B} = V(lít)$

$\Rightarrow n_{NaOH} = 2V(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = V(mol)$
$\Rightarrow n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 4V(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$\Rightarrow 0,28 = 4V$
$\Rightarrow V = 0,07(lít)$

14 tháng 8 2022

ΣnH+ = 0,2 . (1+0,2.2)=0,28 mol

Để trung hòa dung dịch A thì ΣnH+ =ΣnOH-

Ta có 0,28=VB  . (2+1.2) ⇔V=0,07 lít 

14 tháng 8 2022

- T gồm NO ( khí ko màu hóa nâu trong kk) và N2 (vì 30>29,2 nên khí còn lại phải có phân tử khối nhỏ hơn 29,2 loại khí N20)

Áp dụng quy tắc đường chéo 

NO 30             1,2   3
              29,2 
N2   28           0,8     2

nhh khí =1,12:22,4=0,05 mol ⇒ nNO =0,03 mol và nN2 =0,02 mol

CT tính số mol HNO3 nhanh 
 nHNO3  =4nNO +12nN2 +10nNH4NO3 
⇒nNH4NO3 =0,01 mol

m=mKl +62ne+mNH4No3 =44,82 g   thay số vào ta được mKL= 21,08 g

 

 

14 tháng 8 2022

 Câu 35

T gồm NO ( khí ko màu hóa nâu trong kk) và N2 (vì 30>29,2 nên khí còn lại phải có phân tử khối nhỏ hơn 29,2 loại khí N20)

Áp dụng quy tắc đường chéo 

NO 30             1,2   3
              29,2 
N2   28           0,8     2

nhh khí =1,12:22,4=0,05 mol ⇒ nNO =0,03 mol và nN2 =0,02 mol

CT tính số mol HNO3 nhanh 
 nHNO3  =4nNO +12nN2 +10nNH4NO3 
⇒nNH4NO3 =0,01 mol

m=mKl +62ne+mNH4No3 =44,82 g   thay số vào ta được mKL= 21,08 g

3 tháng 8 2022

Câu 35:

\(M_{khí}=7,3.4=29,2\left(g/mol\right)\)

Khí hoá nâu ngoài không khí => Khí đó là NO

\(n_{khí}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(m_{khí}=0,05.29,2=1,46\left(g\right)\)

\(n_{HNO_3}=1,15.0,4=0,46\left(mol\right)\)

BTNT H: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,23\left(mol\right)\)

Áp dụng ĐLBTKL:

m + mHNO3 = mmuối + mkhí + mH2O 

=> m = 44,82 + 1,46 + 0,23.18 - 0,46.63 = 21,44 (g)

Câu 36:

\(n_{khí}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:

\(\dfrac{n_{NO}}{n_{NO_2}}=\dfrac{46-\dfrac{55}{3}.2}{\dfrac{55}{3}.2-30}=\dfrac{7}{5}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,07\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Gọi hoá trị của M là n

Quá trình oxi hoá - khử:

\(M^0-ne\rightarrow M^{+n}\\ N^{+5}+1e\rightarrow M^{+4}\\ N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)

BTe: \(n_M=\dfrac{3n_{NO}+n_{NO_2}}{n}=\dfrac{0,26}{n}\left(mol\right)\)

=> \(M_M=\dfrac{8,32}{\dfrac{0,26}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)

Với n = 2 thoả mãn => MM = 32.2 = 64 (g/mol)

=> M là Cu

14 tháng 8 2022

Câu 35

 T gồm NO ( khí ko màu hóa nâu trong kk) và N2 (vì 30>29,2 nên khí còn lại phải có phân tử khối nhỏ hơn 29,2 loại khí N20)

Áp dụng quy tắc đường chéo 

NO 30             1,2   3
              29,2 
N2   28           0,8     2

nhh khí =1,12:22,4=0,05 mol ⇒ nNO =0,03 mol và nN2 =0,02 mol

CT tính số mol HNO3 nhanh 
 nHNO3  =4nNO +12nN2 +10nNH4NO3 
⇒nNH4NO3 =0,01 mol

m=mKl +62ne+mNH4No3 =44,82 g   thay số vào ta được mKL= 21,08 g

4 tháng 7 2022
Các mục so sánh Nitơ Cacbon monoxit
Công thức phân tử \(N_2\) \(CO\)
Công thức cấu tạo \(N\equiv N\)

\(C\cong O\) 

Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

- Không duy trì sự cháy, hô hấp. Không độc.

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Tan rất ít trong nước, rất bền với nhiệt.

- Hơi nhẹ hơn không khí, rất độc hại.

Tính chất hoá học

\(\star\) Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.

\(\star\) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với nhiều chất.

\(\star\) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

- Tính oxi hoá:

+ Tác dụng với kim loại sinh ra muối nitrua kim loại (M3Nn).

\(6Na+N_2\rightarrow2Na_3N\)

+ Tác dụng với hiđro sinh ra khí amoniac (NH3):

\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^\circ}2NH_3\)

- Tính khử:

+ Tác dụng với oxi sinh ra khí nitric oxit (NO) ở khoảng \(3000^\circ C\):

\(N_2+O_2\underrightarrow{t^\circ}2NO\)

\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\) (to thường, hoá nâu)

▲ Chú ý: Các oxit khác của nitơ \(NO_2,N_2O,N_2O_3,N_2O_5,N_4O_6,...\) không được điều chế trực tiếp bằng cách cho nitơ tác dụng với oxi.

\(\star\) Phân tử CO có liên kết ba (2 liên kết chính, 1 liên kết cho-nhận), nên rất bền.

\(\star\) Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.

\(\star\) Là chất khử mạnh:

- Tác dụng với các phi kim:

+ Với oxi:

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^\circ}2CO_2\)

+ Với clo:

\(CO+Cl_2\underrightarrow{t^\circ}COCl_2\) (phosgen)

- Khả năng khử được các oxit của kim loại.

+ Khử đồng(II) oxit:

\(CO+CuO\underrightarrow{t^\circ}CO_2+Cu\)

+ Khử sắt(III) oxit:

\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^\circ}3CO_2+2Fe\)

 

2 tháng 7 2022

Các cặp ion có thể phản ứng được với nhau là:

\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O\)

\(2H^++2BH_4^-\rightarrow2H_2\uparrow+B_2H_6\uparrow\)

\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)

\(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)

\(OH^-+HSO_4^-\rightarrow SO_4^{2-}+H_2O\)

 

LP
3 tháng 7 2022

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

OH- + HSO4- → SO42- + H2O

a)

PT ion đầy đủ: \(H^++NO_3^-+Li^++OH^-\rightarrow Li^++NO_3^-+H_2O\)

PT ion rút gọn: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

b)

PT ion đầy đủ: \(NH_4^++Cl^-+Cs^++OH^-\rightarrow Cs^++Cl^-+NH_3+H_2O\)

PT ion rút gọn: \(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)

c)

PT ion đầy đủ: \(3Cu+8H^++8NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+6NO_3^-+2NO+4H_2O\)

PT ion rút gọn: \(3Cu+8H^++2NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+2NO+4H_2O\)

d)

PT ion đầy đủ: \(3H^++3Cl^-+3Na^++BO_3^{3-}\rightarrow3Na^++3Cl^-+H_3BO_3\)

PT ion rút gọn: \(3H^++BO_3^{3-}\rightarrow H_3BO_3\)

1 tháng 7 2022

a) \(HNO_3+LiOH\rightarrow LiNO_3+H_2O\)

- Pt ion đầy đủ: \(H^++NO_3^-+Li^++OH^-\rightarrow Li^++NO_3^-+H_2O\)

- Pt ion rút gọn: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

b) \(NH_4Cl+CsOH\rightarrow CsCl+NH_3\uparrow+H_2O\)

- Pt ion đầy đủ: \(NH_4^++Cl^-+Cs^++OH^-\rightarrow Cs^++Cl^-+NH_3\uparrow+H_2O\)

- Pt ion rút gọn: \(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)

c) \(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\)

- Pt ion đầy đủ: \(3Cu+8H^++8NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+6NO_3^-+2NO\uparrow+4H_2O\)

- Pt ion rút gọn: \(3Cu+8H^++2NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+2NO\uparrow+4H_2O\)

d) \(3HCl+Na_3BO_3\rightarrow3NaCl+H_3BO_3\)

- Pt ion đầy đủ: \(3H^++3Cl^-+3Na^++BO_3^{3-}\rightarrow3Na^++3Cl^-+H_3BO_3\)

- Pt ion rút gọn: \(3H^++BO_3^{3-}\rightarrow H_3BO_3\)