Chứng tỏ rằng:
\(\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{61}+\dfrac{1}{62}+\dfrac{1}{63}< \dfrac{1}{2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
A = \(\frac{1}{1.101}\)+\(\frac{1}{2.102}\)+\(\frac{1}{3.103}\)+....+\(\frac{1}{10.110}\)
= \(\frac{1}{100}\left(\frac{100}{1.101}+\frac{100}{2.102}+\frac{100}{3.103}+...+\frac{100}{10.110}\right)\)
= \(\frac{1}{100}\left(1-\frac{1}{101}+\frac{1}{2}-\frac{1}{102}+\frac{1}{3}-\frac{1}{103}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{110}\right)\)
= \(\frac{1}{100}\left[\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}\right)-\left(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+\frac{1}{103}+...+\frac{1}{110}\right)\right]\)
B = \(\frac{1}{1.11}\)+\(\frac{1}{2.12}\)+\(\frac{1}{3.13}\)+...+\(\frac{1}{100.110}\)
= \(\frac{1}{10}\left(\frac{10}{1.11}+\frac{10}{2.12}+\frac{10}{3.13}+...+\frac{10}{100.110}\right)\)
= \(\frac{1}{10}\left(1-\frac{1}{11}+\frac{1}{2}-\frac{1}{12}+\frac{1}{3}-\frac{1}{13}+...+\frac{1}{100}-\frac{1}{110}\right)\)
= \(\frac{1}{10}\left[\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{100}\right)-\left(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+...+\frac{1}{110}\right)\right]\)
= \(\frac{1}{10}\left[\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}\right)+\left(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+...+\frac{1}{100}\right)-\left(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+...+\frac{1}{100}\right)-\left(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+...+\frac{1}{110}\right)\right]\)
= \(\frac{1}{10}\left[\left(1+\frac{1}{2}+...+\frac{1}{10}\right)-\left(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+...+\frac{1}{110}\right)\right]\)
=> \(\frac{A}{B}\)= \(\frac{\frac{1}{100}\left[\left(1+\frac{1}{2}+...+\frac{1}{10}\right)-\left(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+...+\frac{1}{110}\right)\right]}{\frac{1}{10}\left[\left(1+\frac{1}{2}+...+\frac{1}{10}\right)-\left(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+...+\frac{1}{110}\right)\right]}\)= \(\frac{\frac{1}{100}}{\frac{1}{10}}\)=\(\frac{1}{100}.\frac{10}{1}\)=\(\frac{10}{100}\)=\(\frac{1}{10}\)
\(A=\frac{1}{1.101}+\frac{1}{2.102}+\frac{1}{3.103}+...+\frac{1}{10.110}\)
\(A=\frac{1}{100}.\left(1-\frac{1}{101}\right)+\frac{1}{100}.\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{102}\right)+\frac{1}{100}.\left(\frac{1}{3}-\frac{1}{103}\right)+...+\frac{1}{100}.\left(\frac{1}{10}-\frac{1}{110}\right)\)
\(A=\frac{1}{100}.\left(1-\frac{1}{101}+\frac{1}{2}-\frac{1}{102}+\frac{1}{3}-\frac{1}{103}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{110}\right)\)
\(A=\frac{1}{100}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{101}-\frac{1}{102}-...-\frac{1}{110}\right)\)
\(B=\frac{1}{1.11}+\frac{1}{2.12}+\frac{1}{3.13}+...+\frac{1}{100.110}\)
\(B=\frac{1}{10}.\left(1-\frac{1}{11}\right)+\frac{1}{10}.\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{12}\right)+\frac{1}{10}.\left(\frac{1}{3}-\frac{1}{13}\right)+...+\frac{1}{10}.\left(\frac{1}{100}-\frac{1}{110}\right)\)
\(B=\frac{1}{10}.\left(1-\frac{1}{11}+\frac{1}{2}-\frac{1}{12}+\frac{1}{3}-\frac{1}{13}+...+\frac{1}{100}-\frac{1}{110}\right)\)
\(B=\frac{1}{10}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{100}-\frac{1}{11}-\frac{1}{12}-\frac{1}{13}-...-\frac{1}{110}\right)\)
\(B=\frac{1}{10}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+...+\frac{1}{100}-\frac{1}{11}-\frac{1}{12}-\frac{1}{13}-...-\frac{1}{100}-\frac{1}{101}-...-\frac{1}{110}\right)\)
\(B=\frac{1}{10}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{101}-\frac{1}{102}-....-\frac{1}{110}\right)\)
\(\Rightarrow\frac{A}{B}=\frac{\frac{1}{100}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{101}-\frac{1}{102}-\frac{1}{103}-...-\frac{1}{110}\right)}{\frac{1}{10}.\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{101}-\frac{1}{102}-\frac{1}{103}-...-\frac{1}{110}\right)}=\frac{\left(\frac{1}{100}\right)}{\left(\frac{1}{10}\right)}=\frac{1}{10}\)
Lời giải:
Phản chứng, tức là giả sử không tồn tại số nào trong các số đã cho chia \(19\) dư $1$
Khi đó các số đã cho chia $19$ có thể dư $0,2,3,...,18$ ($19$ loại số dư)
Mà từ \(10,10^2,...,10^{20}\) có $20$ số, nên theo nguyên lý Dirichlet tồn tại ít nhất \(\left[\frac{20}{19}\right ]+1=2\) số có cùng số dư khi chia cho $19$
Giả sử đó là: \(10^m,10^n(1\leq m< n\leq 20)\)
Khi đó: \(10^n-10^m\vdots 19\)
\(\Leftrightarrow 10^m(10^{n-m}-1)\vdots 19\)
\(\Rightarrow 10^{n-m}-1\vdots 19\) hay \(10^{n-m}\) chia $19$ dư $1$
Mà \(n-m\) chắc chắn thuộc trong khoảng từ \(1\to 20\) , tức là tồn tại số nằm trong các số đã cho chia $19$ dư $1$
Vậy điều giả sử sai. Ta có đpcm.
Gọi số hàng chục là a
Số hàng đơn vị là b
Số cần tìm là 10.a+b
tổng các chữ số là a+b
theo giả thiêt 10a+b chia a+b được 2 dư 7
10a+b là số bị chia
a+b là số chia
Vậy 10a+b = 2(a+b) +7
Kèm theo điều kiện
a là số tự nhiên có 1 chữ sô từ 1 đến 9 (1)
b là số tự nhiên có 1 chữ sô từ 0 đến 9 (2)
a+b >7 điều kiện số chia lớn hơn số dư (3)
Từ 10a+b = 2(a+b) +7
=> 10a+b = 2a+2b +7
=> 8a = 7+b
=> a = (7+b) : 8
Vì a là số tự nhiên nên 7+b phải chia hết cho 8
7+b có thể nhận các giá trị 8 , 16, 24, 32 ,40 v..v
Nếu
----7+b =8
=> b=1
a=1 Loại vì a+b=2 <7 Vi phạm điều (3)
----7+b = 16
=> b= 9
a= 2 Thỏa mãn toàn bộ điều kiện .Số cần tìm là 10x2+9 =29
----7+b = 24
=> b= 17
a= 3 Loại vì b có 2 chữ số theo điều kiện (2 )
Không xét
b+7 = 32, 40,48 v..v nữa vì b+7 càng to thì b càng có 2 chữ số hoặc hơn
Đáp Số : 29
nhớ l i k e
Bài này khá khó với Học sinh lớp 5
Gọi số hàng chục là a
Số hàng đơn vị là b
Số cần tìm là 10.a+b
tổng các chữ số là a+b
theo giả thiêt 10a+b chia a+b được 2 dư 7
10a+b là số bị chia
a+b là số chia
Vậy 10a+b = 2(a+b) +7
Kèm theo điều kiện
a là số tự nhiên có 1 chữ sô từ 1 đến 9 (1)
b là số tự nhiên có 1 chữ sô từ 0 đến 9 (2)
a+b >7 điều kiện số chia lớn hơn số dư (3)
Từ 10a+b = 2(a+b) +7
=> 10a+b = 2a+2b +7
=> 8a = 7+b
=> a = (7+b) : 8
Vì a là số tự nhiên nên 7+b phải chia hết cho 8
7+b có thể nhận các giá trị 8 , 16, 24, 32 ,40 v..v
Nếu
----7+b =8
=> b=1
a=1 Loại vì a+b=2 <7 Vi phạm điều (3)
----7+b = 16
=> b= 9
a= 2 Thỏa mãn toàn bộ điều kiện .Số cần tìm là 10x2+9 =29
----7+b = 24
=> b= 17
a= 3 Loại vì b có 2 chữ số theo điều kiện (2 )
Không xét
b+7 = 32, 40,48 v..v nữa vì b+7 càng to thì b càng có 2 chữ số hoặc hơn
Đáp Số : 29
a, Vì \(\widehat{xOy}\)là góc bẹt \(\Rightarrow\widehat{xOy}\)\(=180^o\)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy, có:
\(\widehat{zOy}\)<\(\widehat{xOy}\) ( vì 60\(^o\)<\(180^o\))
\(\Rightarrow\) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
\(\Rightarrow\)\(\widehat{zOy}\)\(+\widehat{xOz}\)\(=\widehat{xOz}\)
\(\Rightarrow\) \(60^o+\widehat{xOz}\)\(=180^o\)
\(\widehat{xOz}\)\(=180^o-60^o\)
\(\widehat{xOz}\)\(=120^o\)
b, Mink chịu
cho 2 tia ox ,oy đối nhau.trên cùng nử mp đối nhau có bờ chứa tia ox vẽ các tia om,on sao cho xôm=bảy mươi độ ,yôn=bảy mươi độ 0chuwsng tỏ om và on là hai tia đối nhau
http://sinhvienshare.com/de-thi-khao-sat-hsg-toan-6-nam-2016-2017-huyen-tien-hai-co-dap/
Đặt (a,b)=d => a=md; b=nd với m,n thuộc N*; (m,n)=1 và [a,b]=dmn.
a+2b=48 => d(m+2n)=48 (1)
(a,b)+3[a,b] =>d(1+3mn)=114 (2)
=> Từ (1); (2) => d thuộc ƯC(48,114) mà ƯCLN(48,114)=6
=>d thuộc Ư(6)={1;2;3;6} lần lượt thay các giá trị của d vào (1) và (2) ta thấy chỉ có d=6 là thỏa mãn.
Lập bảng:
m | n | a | b |
2 | 3 | 12 | 18 |
6 | 1 | 36 | 6 |
Vậy 2 số cần tìm là: a=12 và b=18; a=36 và b=6.
Câu hỏi của Lê Minh Đạo - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
Nếu chia hết cho 29 thì chia cho 31 dư 28-5=23.
Hiệu của 31 và 29: 31 - 29 = 2
Thương của phép chia cho 31 là:
(29-23) : 2 = 3
(Hoặc. Gọi a là thương lúc này của phép chia cho 31.
2 x a + 23 = 29 => a = 3)
Số cần tìm là:
31 x 3 + 28 = 121
Đáp số: 121
Gọi số tự nhiên cần tìm là A
Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )
Tương tự: A = 31q + 28 ( q ∈ N )
Nên: 29p + 5 = 31q + 28 => 29(p - q) = 2q + 23
Ta thấy: 2q + 23 là số lẻ => 29(p – q) cũng là số lẻ =>p – q >=1
Theo giả thiết A nhỏ nhất => q nhỏ nhất (A = 31q + 28)
=>2q = 29(p – q) – 23 nhỏ nhất
=> p – q nhỏ nhất
Do đó p – q = 1 => 2q = 29 – 23 = 6
=> q = 3
Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121
Lời giải:
Ta có:
\(\left\{\begin{matrix} \frac{1}{13}< \frac{1}{12}\\ \frac{1}{14}< \frac{1}{12}\\ \frac{1}{15}< \frac{1}{12}\end{matrix}\right.\Rightarrow \frac{1}{13}+\frac{1}{14}+\frac{1}{15}< \frac{3}{12}=\frac{1}{4}(1)\)
\(\left\{\begin{matrix} \frac{1}{61}< \frac{1}{60}\\ \frac{1}{62}< \frac{1}{60}\\ \frac{1}{63}< \frac{1}{60}\end{matrix}\right.\Rightarrow \frac{1}{61}+\frac{1}{62}+\frac{1}{63}< \frac{3}{60}=\frac{1}{20}(2)\)
Từ \((1);(2)\Rightarrow \frac{1}{5}+\frac{1}{13}+\frac{1}{14}+\frac{1}{15}+\frac{1}{61}+\frac{1}{62}+\frac{1}{63}< \frac{1}{5}+\frac{1}{4}+\frac{1}{20}\)
Hay \( \frac{1}{5}+\frac{1}{13}+\frac{1}{14}+\frac{1}{15}+\frac{1}{61}+\frac{1}{62}+\frac{1}{63}< \frac{1}{2}\)
Ta có đpcm.
Đặt A là biểu thức đó
Ta có:
\(\dfrac{1}{13}< \dfrac{1}{12};\dfrac{1}{14}< \dfrac{1}{12};\dfrac{1}{15}< \dfrac{1}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{15}< \dfrac{1}{12}\)
Ta cũng có
\(\dfrac{1}{61}< \dfrac{1}{60};\dfrac{1}{62}< \dfrac{1}{60};\dfrac{1}{63}< \dfrac{1}{60}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{61}+\dfrac{1}{62}+\dfrac{1}{63}< \dfrac{1}{60}\)
\(\Rightarrow A< \dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{12}.3+\dfrac{1}{60}.3\)
\(\Rightarrow A< \dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\)dpcm