Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần trắc nghiệm (6 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Khi làm thí nghiệm ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt, phản ứng là tỏa nhiệt khi
Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
Tốc độ phản ứng là
Cho phản ứng hoá học sau: C(s) + O2(g) ⟶ CO2(g)
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Phương trình hoá học của phản ứng : CHCl3 (g) + Cl2 (g) ⟶ CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ
Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của 1 số chất dưới đây, thứ tự tăng dần độ bền nhiệt các khí sau đây:
(1) CH4(g); (2) C2H6 (g); (3) C2H2 (g) và (4) C2H4 (g) là
Chất | ΔfH2980 kJ/mol | Chất | ΔfH2980kJ/mol | Chất | ΔfH2980kJ/mol | Chất | ΔfH2980kJ/mol |
C2H6 | -84,70 | C2H2 | +227,00 | C2H4 | +52,47 | CH4 | -74.87 |
Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình
Trong phản ứng hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
Cho phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
Cho các yếu tố sau:
(a) Nồng độ chất
(b) Áp suất
(c) Xúc tác
(d) Nhiệt độ
(e) Diện tích tiếp xúc.
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là
Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là
Hòa tan hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp Zn và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 3,7185 lít khí ở đkc. Thành phần % khối lượng của Zn trong hỗn hợp đầu là
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO(g) + 1⁄2 O2(g) to CO2(g) ΔrH2980 =-283,0 kJ
Ở điều kiện chuẩn nếu oxi hóa hoàn toàn 9,916 lít CO thì lượng nhiệt tỏa ra là:
Tìm các hệ số trong phương trình phản ứng:
KBr + K2Cr2O7 + H2SO4→ Br2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Cho kết quả theo thứ tự của phương trình phản ứng
Khí hiệu của nhiệt tạo thảnh chuẩn là
Xét phản ứng : HCl + KMnO4 →KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Trong phản ứng này, vai trò của HCl là
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematile đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là
Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A |
Cột B |
a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ΔH b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, ΔH d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự |
1. giải phóng năng lượng 2. hấp thụ năng lượng. 3. năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm. 4. năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm. |
Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tỉ lệ a: b là
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,958 L NO (ở 25oC và 1 bar). Kim loại M là