Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề thi thử cuối học kì II lần 2 SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là
điện phân dung dịch MgCl2.
dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch.
nhiệt phân MgCl2.
điện phân MgCl2 nóng chảy.
Câu 2 (1đ):
Số electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là
1e.
2e.
4e.
3e.
Câu 3 (1đ):
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là
tính axit.
tính oxi hóa.
tính bazo.
tính khử
Câu 4 (1đ):
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
dung dịch NaOH.
dầu hỏa.
nước.
dung dịch HCl.
Câu 5 (1đ):
Phản ứng nào sau đây không tự xảy ra
A
HCl+NaOH→NaCl+H2O.
B
FeSO4+2KOH→Fe(OH)2+K2SO4.
C
Na2S+2HCl→NaCl+H2S.
D
FeSO4+2HCl→FeCl2+H2SO4.
Câu 6 (1đ):
Trong phản ứng: Cl2+Ca(OH)2→CaOCl2+H2O. Khẳng định nào sau đây về clo là đúng?
Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
Là chất khử.
Là chất oxi hóa.
Clo tham gia phản ứng trao đổi với Ca(OH)2.
Câu 7 (1đ):
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 2.24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch Mg(NO3)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
4.8 gam.
5.8 gam.
3.8 gam.
6.8 gam.
Câu 8 (1đ):
Hấp thụ hoàn toàn 2.688 lít khí CO2 (đktc) vào 2.5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ mol/l, thu được 15.76 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
0.03M
0.02M.
0.04M.
0.01M.
Câu 9 (1đ):
Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thì sẽ có hiện tượng
có kết tủa sau đó kết tủa tan.
dung dịch vẫn trong suốt.
có kết tủa nhôm cacbonat.
có kết tủa dạng keo.
Câu 10 (1đ):
Để sản xuất nhôm từ quặng bauxit người ta sử dụng phương pháp
Nhiệt luyện.
Điện phân dung dịch.
Thủy luyện.
Điện phân nóng chảy.
Câu 11 (1đ):
Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng?
(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, có ánh kim, nhẹ.
(2) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi.
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn.
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3), (4), (5).
(1), (2), (3).
(2), (4), (5).
(1), (3), (4), (5).
Câu 12 (1đ):
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3→X→Y→Al. X, Y lần lượt là
Al(OH)3 vaˋ NaAlO2.
NaAlO2 vaˋ Al(OH)3.
Al(OH)3 vaˋ Al2O3.
Al2O3 vaˋ Al(OH)3.
Câu 13 (1đ):
Cho 26.7 gam AlCl3 vào 600 ml dung dịch NaOH 1.25M thu được bao nhiêu gam Al(OH)3?
15.6 gam.
19.5 gam.
3.9 gam.
11.7 gam.
Câu 14 (1đ):
Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch chứa 0.075 mol Al2(SO4)3 và 0.1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 89.35 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
400ml.
157ml.
350ml.
175ml.
Câu 15 (1đ):
Vai trò của ion Fe2+ trong các phản ứng oxi hóa khử là
chất khử hoặc chất oxi hóa.
chất bị khử.
môi trường.
chất bị oxi hóa.
Câu 16 (1đ):
Nguyên tắc chung của quá trình sản xuất gang trong công nghiệp là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng
CO.
H2.
Al.
Mg.
Câu 17 (1đ):
Cấu hình e nào dưới đây được viết đúng?
Fe2+ (Z=26):[Ar]4s23d4.
Fe (Z=26):[Ar]4s13d7.
Fe3+ (Z=26):[Ar]3d5.
Fe2+ (Z=26):[Ar]4s23d4.
Câu 18 (1đ):
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Tính oxi hóa của Fe2+ ye^ˊu hơn Ag+.
B
Fe2+ oxi hoˊa được Cu.
C
Fe3+ coˊ tıˊnh oxi hoˊa mạnh hơn Cu2+.
D
Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
Câu 19 (1đ):
Hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
FeO.
Fe(NO3)3.
Fe(OH)3.
Fe2O3.
Câu 20 (1đ):
Cho 6.72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
3.20.
0.64.
1.92.
3.84.
Câu 21 (1đ):
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
[Ar]3d5.
[Ar]3d4.
[Ar]3d3.
[Ar]3d2.
Câu 22 (1đ):
Trong công nghiệp, crom được điều chế bằng phương pháp
thủy luyện.
điện phân dung dịch.
điện phân nóng chảy.
nhiệt luyện.
Câu 23 (1đ):
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 vaˋ H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42− có màu vàng. Oxit đó là
Cr2O3.
Mn2O7.
CrO3.
SO3.
Câu 24 (1đ):
Trộn 10.8 gam Al và m gam Cr2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 5M đặc, nóng vào hỗn hợp X đến khi khối lượng chất rắn không tan không đổi là 9.36 gam thì hết 192 ml dung dịch NaOH. Hiệu suất phản ứng nhiệt luyện là
90.00%.
32.14%.
64.29%.
45.00%.
Câu 25 (1đ):
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4,HCl laˋ
BaCO3.
(NH4)2CO3.
NH4Cl.
BaCl2.
Câu 26 (1đ):
Câu nào đúng khi nói về gang?
Là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 2% - 5% khối lượng C và một lượng rất ít Si, Mn, S,…
Là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 6% - 10% khối lượng C và một ít Si, Mn, S,…
Là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 0.01% - 2% khối lượng C và một ít Si, Mn, S,…
Là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 2% - 5% khối lượng C và một ít Si, Mn, S,…
Câu 27 (1đ):
Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?
A
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O.
B
Ca(HCO3)2→CaO+CO2+H2O.
C
CaCO3+CO2+H2O↔Ca(HCO3)2.
D
CaCO3↔CaO+CO2.
Câu 28 (1đ):
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 4.16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng kẽm tăng 2.35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là bao nhiêu?
40 gam.
100 gam.
60 gam.
80 gam.
Câu 29 (1đ):
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0.328 gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. m có giá trị là
27.208 gam.
26.88 gam.
19.528 gam.
38.728 gam.
Câu 30 (1đ):
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.002 mol FeS2 và 0.003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 vaˋ H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch X có pH = 2. Thể tích của dung dịch X là
1.150 lít.
1.114 lít.
2.28 lít.
2.00 lít.
OLMc◯2022