Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề thi thử cuối học kì II lần 3 SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Phản ứng của Al với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?
Fe2O3.
NaOH.
HCl.
O2.
Câu 2 (1đ):
Nguyên tử kim loại khi tham gia vào phản ứng hóa học có tính chất nào sau đây?
Nhường electron để tạo thành ion dương.
Nhận electron để tạo thành ion dương.
Nhường electron để tạo thành ion âm.
Nhận electron để tạo thành ion âm.
Câu 3 (1đ):
Cho một dây sắt nung đỏ tác dụng vừa đủ với 6.72 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối tạo thành là
24.375 gam.
48.750 gam.
32.500 gam.
16.250 gam.
Câu 4 (1đ):
Phương trình điện phân dung dịch CuCl2 là
CuCl2+H2O→đpddCuO+2HCl.
CuCl2→đpddCu+Cl2.
CuCl2+H2O→đpddCuO+H2+Cl2.
CuCl2+H2O→đpddCu+2HCl+21O2.
Câu 5 (1đ):
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch Fe(NO3)3?
Ag.
Cu.
Zn.
Fe.
Câu 6 (1đ):
Cho 0.05 mol Fe vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau phản ứng hoàn toàn, lượng bạc thu được là
16.2 gam.
8.1 gam.
10.8 gam.
5.4 gam.
Câu 7 (1đ):
FeO phản ứng với chất nào sau đây mà vẫn giữ nguyên hóa trị?
H2.
H2SO4 đặc.
HCl.
HNO3.
Câu 8 (1đ):
Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3+X→Y+KNO3. Vậy X, Y lần lượt là
KBr,FeBr3.
KCl, FeCl3.
K2SO4,Fe2(SO4)3.
KOH,Fe(OH)3.
Câu 9 (1đ):
Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?
Mg.
Na.
Fe.
Al.
Câu 10 (1đ):
Dẫn 8.96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
40.
20.
25.
30.
Câu 11 (1đ):
Phát biểu nào sau đây sai?
Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn môn hóa học.
Không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi trong.
Các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 12 (1đ):
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có hiện tượng là
kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó không tan.
có sủi bọt khí, kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó không tan.
kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó tan hết.
có sủi bọt khí, kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó tan.
Câu 13 (1đ):
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
CrCl3.
Cr(OH)3.
Na2CrO4.
NaCrO2.
Câu 14 (1đ):
Vật liệu thường được dùng để đúc tượng, sản xuất phấn viên bảng, bó bột khi bị gãy xương là
CaSO4.2H2O.
CaSO4.H2O.
CaCO3.
CaSO4.
Câu 15 (1đ):
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Fe.
Ca.
Al.
K.
Câu 16 (1đ):
Dung dịch Al(NO3)3 không phản ứng được với dung dịch nào?
HCl.
NaOH.
Ba(OH)2.
NH3.
Câu 17 (1đ):
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
H2SO4 loa~ng.
H2SO4 đặc.
HNO3 đặc.
HNO3 loa~ng.
Câu 18 (1đ):
Cho 5.6 gam kim loại M tác dụng với Cl2 dư, thu được 16.25 gam muối MCl3. Kim loại M là
Fe.
Au.
Al.
Cr.
Câu 19 (1đ):
Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 0.16M vào 50ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0.05M và Ba(OH)2 0.025M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V?
36.37 ml.
56.66 ml.
26.48 ml.
46.71 ml.
Câu 20 (1đ):
Hòa tan m gam Ca vào nước thì thu được dung dịch X và 5.6 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị m là
5.
25.
10.
20.
Câu 21 (1đ):
Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thì thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem đun nóng lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
3.36 lít và 1.12 lít.
3.136 lít.
3.316 lít và 1.344 lít.
1.344 lít.
Câu 22 (1đ):
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8.96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
7.8.
43.2.
10.8.
5.4.
Câu 23 (1đ):
Để m gam phôi bào sắt (A) ngoài không khí một thời gian thành hỗn hợp B có khối lượng 30 gam gồm FeO, Fe3O4,Fe2O3, Fe. Cho B phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng ra 5.6 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
22.5 gam.
27.5 gam.
26.2 gam.
25.2 gam.
Câu 24 (1đ):
Cho 2.304 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 16.416 gam kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg trong X là
72.92%.
63.542%.
41.667%.
62.5%.
Câu 25 (1đ):
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ca(OH)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
NaHCO3.
KCl.
KNO3.
NaCl.
Câu 26 (1đ):
Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
NaOH.
NaHCO3.
Na2O.
Na2CO3.
Câu 27 (1đ):
Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà mấy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?
CO2.
CH4.
CO.
SO2.
Câu 28 (1đ):
Đun nóng nước cứng tạm thời thu được kết tủa, vì nước cứng tạm thời chứa muối
CaSO4.
MgSO4.
Ca(HCO3)2.
MgCl2.
Câu 29 (1đ):
Hòa tan 8.55 gam Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH 1M thì thu được 2.34 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KOH đã dùng?
140 ml.
60 ml hoặc 140 ml.
90 ml.
90 ml hoặc 170 ml.
Câu 30 (1đ):
Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) hoặc dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62.81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Kim loại R là
Fe
Sn.
Zn.
Cr.
OLMc◯2022