Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi cuối học kì 2 - Đề 3 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất đầu thay đổi như thế nào?
Tốc độ phản ứng là
Đa số các phản ứng có tốc độ thay đổi như thế nào theo thời gian?
Xét phản ứng: 2CO + O2 → 2CO2.
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng trên là
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
Hợp chất nào chứa nguyên tố chlorine được tìm thấy nhiều trong nước biển?
Các nguyên tử halogen có mấy electron lớp ngoài cùng?
Ở điều kiện thường, phân tử halogen nào tồn tại ở trạng thái rắn?
Trong dãy halogen, halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Tại sao phân tử hydrogen fluoride lại có nhiệt độ sôi cao bất thường?
Cho phản ứng: 4HCl + MnO2 ➜ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Phản ứng trên chứng minh tính chất gì của hydrochloric acid?
Silver halide nào sau đây không kết tủa?
Cho phản ứng: C6H6(l) + Br2(aq) bộtFe C6H5Br(l) + HBr(aq).
Khi thay đổi yếu tố nào sau đây thì tốc độ phản ứng không thay đổi?
Cho phản ứng: 2NO + O2 ➜ 2NO2 có biểu thức tốc độ phản ứng tức thời là v = k . CNO2 . CO2. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi giảm đi một nửa nồng độ NO và giữ nguyên nồng độ O2?
Khi hầm (ninh) các thực phẩm trong chế biến thức ăn, người ta thường sử dụng nồi áp suất để tiết kiệm thời gian nấu. Ứng dụng này dựa trên yếu tố nào giúp tăng tốc độ phản ứng?
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng của hydrogen và fluorine gây ra hiện tượng nổ ở ngay nhiệt độ phòng và trong bóng tối.
2. Các nguyên tố halogen thể hiện số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
3. Có thể nhận biết iodine bằng tinh bột.
4. Dung dịch nước chlorine bao gồm HCl, HClO và Cl2 dư.
5. Nước Javel có tính oxi hóa mạnh nên được ứng dụng làm chất tẩy rửa.
Số phát biểu đúng là
Để nhận biết các chất HNO3, NaBr, KI, BaCl2, Na2SO4 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
Tốc độ ban đầu của phản ứng A + B ➜ C được đo với nồng độ ban đầu khác nhau của A và B và thu được kết quả như sau:
Số thí nghiệm | [A] (M) | [B] (M) | Tốc độ phản ứng (mol.L-1s-1) |
1 | 0,100 | 0,100 | 4.10-5 |
2 | 0,100 | 0,200 | 4.10-5 |
3 | 0,200 | 0,100 | 1,6.10-4 |
Biết mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với các chất tham gia là v = k . [A]n.
Các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Tốc độ phản ứng không thay đổi khi tăng nồng độ chất đầu tăng. |
|
b) Hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng trên là k = 4,0 . 10-3 L/(mol.s). |
|
c) Ở cùng điều kiện phản ứng, tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất A. |
|
d) Phương trình tốc độ phản ứng trên là v = k . [A]3. |
|
Từ lâu sữa chua được biết đến như một nguồn bổ sung calcium, kẽm và các vi khuẩn có lợi cho đường ruột. Các công dụng nổi bật của sữa chua bao gồm hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ giảm cân. Ta có thể dễ dàng chế biến ra sữa chua tại nhà bằng cách hòa tan hỗn hợp sữa tươi và sữa đặc với tỉ lệ nhất định bằng nước ấm (khoảng 50oC). Tiếp theo, ta duy trì nhiệt độ tại khoảng 50oC và ủ sữa chua từ 6 - 8 tiếng. Sau khi sữa chua đã lên men sánh mịn, cho sữa chua vào ngăn mát tủ lạnh và sử dụng dần.
Các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Có 2 yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng được ứng dụng trong quá trình làm sữa chua. |
|
b) Người ta thường cho thêm một hộp sữa chua đã lên men vào hỗn hợp sữa tươi và sữa đặc để làm chất xúc tác cho quá trình lên men. |
|
c) Sữa chua được chế biến từ quá trình lên men nên không tốt cho sức khỏe. |
|
d) Duy trì nhiệt độ ủ trong quá trình lên men ở 50oC là ứng dụng ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng. |
|
Thí nghiệm phân biệt các dung dịch BaCl2, Zn(NO3)2, NaBr, AgNO3, Na2CO3 được thực hiện như sau:
Bước 1: Nhỏ lần lượt dung dịch HCl vào 5 ống nghiệm chứa 5 dung dịch trên. Thấy ống nghiệm 1 xuất hiện kết tủa màu trắng và ống nghiệm 3 có bọt khí thoát ra.
Bước 2: Dùng dung dịch trùng với dung dịch ở ống nghiệm 1 nhỏ từ từ vào ống nghiệm 2, 4 và 5 thấy dung dịch trong ống nghiệm 2 xuất hiện kết tủa trắng, ống nghiệm 5 xuất hiện kết tủa vàng và ống nghiệm 4 không có hiện tượng xảy ra.
Các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Ống nghiệm 3 có chứa Zn(NO3)2 và khí thoát ra là khí NO2. |
|
b) Sau bước 1, ta nhận biết được 2 trong số 5 dung dịch đã cho. |
|
c) Sau bước 2, ta nhận biết được ống nghiệm 2 có chứa HCl, ống nghiệm 5 có chứa NaBr và ống nghiệm 4 chứa Zn(NO3)2. |
|
d) Dung dịch ở ống nghiệm 1 là AgNO3. |
|
Năm 1789, nước Javel được điều chế thành công lần đầu tiên tại phòng thí nghiệm ở bến cảng Javel (Pháp) bởi nhà hóa học Claude Louis Berthollet bằng cách sục khí chlorine vào dung dịch sodium carbonate. Chất lỏng tạo thành được gọi là Eau de Javel. Hiện nay, nước Javel được sử dụng rộng rãi trong đời sống và đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp. Nhờ đặc tính oxi hóa mạnh nên nước Javel mang đến nhiều ứng dụng đặc trưng cho công nghiệp như làm chất tẩy rửa cho các ngành hải sản, chăn nuôi; khử mùi, khử trùng, xử lý nước thải công nghiệp; tẩy trắng sợi, vải, giấy; sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm.
Các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Javel bằng cách điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn. |
|
b) Khi sử dụng nước Javel để tẩy áo dính mực, bạn An sợ tay bị ăn mòn khi tiếp xúc với chất tẩy rửa nên đã sử dụng một thanh kim loại để hòa tan nước Javel vào nước. |
|
c) Ta có thể điều chế nước Javel bằng cách sục khí chlorine vào sodium hydroxide. |
|
d) Nên để nước Javel tại nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp vì NaClO dễ bị phân hủy hoặc bay hơi. |
|
Ở nhiệt độ cao, X bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau: X to Y + Z.
Phản ứng có hệ số nhiệt độ trong khoảng từ 70oC đến 80oC là 2,5. Nếu ở 70oC phản ứng có tốc độ là 0,3 M.h-1 thì ở 80oC phản ứng có tốc độ là bao nhiêu?
Đáp án: M.h-1.
Cho các phương trình phản ứng dưới đây, có bao nhiêu phương trình khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng?
(1) 2H2(g) + O2(g) to 2H2O(g).
(2) 2Al(s) + 23O2(g) to Al2O3(s).
(3) FeO(s) + 2HCl(aq) ➜ FeCl2(aq) + H2O(l).
(4) BaCl2(aq) + H2SO4(aq) ➜ BaSO4(s) + 2HCl(aq).
Đáp án: .
Để xác định tốc độ phản ứng 2NO(g) + 2H2(g) ➜ N2(g) + 2H2O(g) bằng thực nghiệm, người ta tiến hành đo nồng độ H2 tại các thời điểm khác nhau của phản ứng và thu được bảng dữ liệu sau
Thời gian (s) | 0 | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
[H2] (M) | 2,43 | 1,55 | 0,99 | 0,67 | 0,45 | 0,34 | 0,24 |
Tốc độ trung bình của phản ứng trên trong khoảng từ 500s đến 600s là bao nhiêu mol/(L.min)?
Đáp án: mol/(L.min).
Cho các phản ứng dưới đây
(1) 2F2 + 2H2O ➜ 4HF + O2.
(2) Cl2 + H2O ➜ HCl + HClO.
(3) 2NaOH + Cl2 ➜ NaCl + NaClO + H2O.
(4) MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(5) 3Cl2 + 6KOH to 5KCl + KClO3 + 3H2O.
Có bao nhiêu phản ứng halogen giữ vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử?
Đáp án: .
Cho hỗn hợp gồm m gam Zn và Al tác dụng vừa đủ với 45,625 gam dung dịch HCl 20%. Cô cạn dung dịch thu được 13,475 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đáp án: gam.
Nước muối sinh lý là dung dịch muối Sodium Chloride 0.9%, gọi là “sinh lý” vì đây là dung dịch đẳng trương, có áp suất thẩm thấu tương đương với dịch của cơ thể (máu, nước mắt,...) trong điều kiện bình thường. Nó được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Nước muối sinh lý thường được dùng để cung cấp và bổ sung nước cũng như chất điện giải, dùng để rửa mắt, mũi và súc miệng. Để pha được 600 ml dung dịch nước muối sinh lí, ta cần hòa tan bao nhiêu gam muối tinh khiết?
Đáp án: gam.