Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi giữa học kì II - số 4 (theo cấu trúc mới năm 2025) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số oxi hóa của nguyên tử Mn trong hợp chất KMnO4 là
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Dấu hiệu nhận biết một phản ứng hóa học là phản ứng oxi hóa – khử là dựa vào sự thay đổi
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron là
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Nitrogen (N2) là chất khí chiếm 78% thành phần không khí. Phân tử nitrogen được hình thành từ hai nguyên tử nitrogen với ba cặp electron dùng chung tạo thành liên kết ba bền vững. Do đó, ở điều kiện thường, nitrogen tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hơn, thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào thể hiện tính khử của nitrogen?
“Phản ứng thu nhiệt là phản ứng ...(1)... năng lượng dưới dạng ...(2)...”. Từ/cụm từ thích hợp để điền vào (1) và (2) lần lượt là
Đâu không phải là ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt trong đời sống?
Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây viết đúng?
Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng
Đơn vị của biến thiên enthalpy phản ứng (nhiệt phản ứng) là
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng tỏa nhiệt có giá trị nhiệt phản ứng như thế nào?
Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ---> K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Để phản ứng vừa đủ với 15 mL dung dịch FeSO4 0,10 M cần dùng bao nhiêu mL dung dịch KMnO4 0,02 M?
Lactic acid là hợp chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh hóa. Khi vận động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình hóa học sau:
C6H12O6 (aq) → 2C3H6O3 (aq) ΔrH298∘
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid.
Một người chạy bộ trên máy trong một thời gian tiêu tốn 240 kcal. Biết 1 cal = 4,184 J. Khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó xấp xỉ
Chọn đúng/sai.
Phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng thuốc tím KMnO4 có sơ đồ phản ứng như sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
KMnO4 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. |
|
Phản ứng xảy ra một quá trình oxi hóa và một quá trình khử. |
|
Tổng hệ số các chất trong phản ứng là 5. |
|
Số oxi hóa của nguyên tử manganese trong KMnO4 là +7. |
|
Chọn đúng/sai.
Cho phương trình nhiệt phản ứng của phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 và CaCO3 như sau:
Cu(OH)2 (s) → CuO (s) + H2O (l) ΔrH298∘ = +9,0 kJ.
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) ΔrH298∘
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 giải phóng rất nhiều năng lượng dưới dạng nhiệt. |
|
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 cần sử dụng nhiều năng lượng nhiệt hơn nhiệt phân Cu(OH)2. |
|
Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt. |
|
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 và Cu(OH)2 có thể thực hiện ở điều kiện thường. |
|
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) Hg + S → HgS
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
(4) (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NH3 + H2O
(5) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số phản ứng oxi hóa – khử là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho phản ứng hóa học có sơ đồ sau: FeO + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các quá trình sau:
(1) Nước hóa rắn.
(2) Sự tiêu hóa thức ăn.
(3) Quá trình chạy của con người.
(4) Đốt than.
(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
(6) Rót từ từ H2SO4 vào nước thấy nước nóng lên.
Có bao nhiêu quá trình thu nhiệt?
Trả lời: .
Cho phản ứng tổng hợp ammonia:
3H2(g) + N2 (g) → 2NH3 (g) ΔrH = -92 kJ
Biết năng lượng liên kết N ≡ N và H – H lần lượt là 946 kJ/mol và 436 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết N – H.
Làm tròn đến hàng phần mười.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 ---> CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 2 mL máu của một người tác dụng vừa hết với 1,85 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó với đơn vị mmol/L.
Trả lời: mmol/L.
Chọn đúng/sai.
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật, người lái xe phải có hàm lượng ethanol trong máu không quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Chẳng hạn:
K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4 ---> CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Chuẩn độ 25 gam huyết tương của một người lái xe cần dùng 30 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M.
Có thể thay thế H2SO4 trong phản ứng trên bằng một acid khác bất kì. |
|
Người lái xe này đã vi phạm luật về nồng độ cồn trong máu. |
|
Tổng hệ số các chất trong phản ứng là 20. |
|
Nồng độ ethanol trong máu của người lái xe này là 0,09%. |
|
Cho phản ứng sau: C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O (l) ΔrH
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng biểu thức nào dưới đây?
Cho phản ứng hóa học sau: 2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2 (g) + H2O (l)
Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng là:
ΔrH=ΔfHNa2CO3(s)+ΔfHCO2 (g)+ΔfHH2O(l)−?ΔfHNaHCO3(s)
Hệ số cần điền vào dấu (?) là bao nhiêu?
Trả lời: .
Chọn đúng/sai.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2 (g) + I2 (g) → 2HI ΔrH = +11,3 kJ.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Cứ 2 mol HI được tạo thành sẽ giải phóng lượng nhiệt là 11,3 kJ. |
|
Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm. |
|
Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. |
|
Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI. |
|
Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m (g = 9,8). Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là -1271; -393,5 và -285,8 kJ/mol. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
(1) H2 + F2 → 2HF
(2) H2 + Cl2 → 2HCl
(3) H2 + Br2 → 2HBr
(4) H2 + I2 → 2HI
Cho giá trị các năng lượng trong bảng sau:
Liên kết | H - H | F- F | Cl - Cl | Br - Br | I - I | H - F | H - Cl | H - Br | H - I |
Eb (kJ/mol) | 436 | 159 | 243 | 193 | 151 | 569 | 432 | 366 | 299 |
Phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?