Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi chính thức năm 2024 (Mã đề 201) SVIP
Điện phân kali clorua nóng chảy thu được kim loại nào sau đây?
Kim loại X có khối lượng riêng nhỏ nhất, dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ. Kim loại X là
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần?
Xellulose trinitrat được dùng làm
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tristearin là
Số oxi hóa của crom trong NaCrO2 là
Trong các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 xuất hiện kết tủa màu
Muối sắt (III) sunfat có công thức là
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
Khí X sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
Amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra H2N - CH(CH3) - COONa. Tên của X là
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KOH?
Phân tử chất nào sau đây chứa nhóm hiđroxyl (-OH)?
Cho 6 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04 gam triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glixerol. Giá trị của m là
Hình bên mô tả bộ dụng cụ trong phòng thí nghiệm dùng để điều chế và thử tính chất của khí Y sinh ra từ phản ứng của hợp chất X với nước. Biết rằng, khi kết thúc thí nghiệm dung dịch Br2 bị mất màu.
Khí Y là khí nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp thu khí bằng cách đẩy không khí dựa trên nguyên tắc khí được thu chiếm chỗ của không khí trong bình thu. Khí nhẹ hơn không khí được thu bằng cách úp bình; khí nặng hơn không khí được thu bằng cách ngửa bình.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được thu vào bình tam giác như hình trên. Khí X là khí nào sau đây?
Hấp thu hoàn toàn 0,07 mol CO2 vào dung dịch chứa 8,55 gam Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 3,2 gam Cu. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccarozơ với hiệu suất 62,5%, thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho dãy các kim loại: Ca, Al, Mg, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ethylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(b) Ở điều kiện thường triolein là chất lỏng.
(c) Phân tử axit glutamic có 2 nguyên tử nitơ.
(d) Thủy phân hoàn toàn xellulozơ thu được glucozơ.
(đ) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho kim loại Mg tác dụng với lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kim loại Fe.
(b) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với NaOH thu được kết tủa.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ) thu được dung dịch có pH > 7.
(d) Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra khí màu nâu đỏ.
(đ) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa và khí.
Số phát biểu sai là
Chia dung dịch X gồm NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2 thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol CO2 và dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối. Đun nóng phần hai ở nhiệt độ cao, thu được H2O; 0,07 mol CO2 và 6,22 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Giá trị của m là
Canxi clorua khan là chất hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô một số chất khí và dung môi hữu cơ. Hòa tan hoàn toàn 50 gam CaCO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 128 gam dung dịch X. Làm sạch 128 gam X đến khi có m gam tinh thể CaCl2.H2O tách ra thì thu được dung dịch CaCl2 có nồng độ 37,5%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp T gồm hai ester mạch hở E (hai chức), F (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,7 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 26,9 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no và 57,1 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn 26,9 gam X trong khí O2 dư, thu được 0,85 mol CO2 và 1,55 gam H2O. Phần trăm khối lượng của F trong T là
Khử 7,04 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp kim loại Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được b mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 21,67 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b là
Axit piric có nhiều ứng dụng trong y học (định lượng craetinine để chuẩn đoán và theo dõi tình trạng suy thận, khử trùng và làm khô da khi điều trị bỏng), trong quân sự (sản xuất đạn, thuốc nổ). Từ 4,7 tấn phenol điều chế được m tấn axit piric theo phương trình hóa học sau (hiệu suất 80% tính theo phenol):
Giá trị của m là
Một mẫu rắn X có thành phần chính là Fe3O4, còn lại là các tạp chất trơ không chứa nguyên tố sắt. Cho 0,54 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và chất rắn là các tạp chất trơ. Cho lượng dư kim loại Fe vào Y, thu được dung dịch Z và 0,009 mol H2. Thêm nước cất vào Z, thu được 200 mL dung dịch T. Biết 10 mL T phản ứng vừa đủ với 7,5 ml dung dịch KMnO4 0,02 mol trong môi trường axit H2SO4 loãng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong X là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + NaOH to X +T
F + NaOH to Y +Q
G + 2NaOH to 2X+R
Y + HCl → M+ NaCl
Biết E, F, G là ba este (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol); E và F đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 37; G có tỉ khối hơi so với H2 bằng 59; T và Q thuộc cùng dãy đồng đẳng; phân tử R không có nhóm metyl (-CH3).
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn chất M.
(b) Trong môi trường kiềm, chất R hoà tan được Cu(OH)2.
(c) Chất X có khả năng tráng bạc.
(d) Dung dịch chất M hoà tan được CaCO3.
(đ) Trong phòng thí nghiệm, khí C2H4 được điều chế trực tiếp từ chất T.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH 30%, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng), lắc đều hỗn hợp rồi đặt lên giá ống nghiệm khoảng 2 - 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hoà tan và xuất hiện màu tím.
(c) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử protein có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) ở vị trí kề nhau.
(d) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.
Số phát biểu đúng là