Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề thi thử cuối học kì II lần 1 SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
tính oxi hóa.
bị khử.
tính oxi hóa và tính khử.
bị oxi hóa.
Câu 2 (1đ):
Lần lượt nhúng 4 thanh kim loại Zn, Fe, Ni và Ag vào dung dịch Ag(NO3)2. Sau một thời gian lấy các thanh kim loại ra. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Khối lượng thanh Ag giảm đi.
Khối lượng thành Zn giảm đi.
Khối lượng thanh Ni tăng lên.
Khối lượng thanh Fe tăng lên.
Câu 3 (1đ):
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được (m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Hòa tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 0,5M?
150.
300.
800.
600.
Câu 4 (1đ):
Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là
Na.
Cs.
K.
Li.
Câu 5 (1đ):
Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, ở cực dương xảy ra
sự oxi hóa K+.
sự khử Br−.
sự oxi hóa Br−.
sự khử K+.
Câu 6 (1đ):
Chất nào sau đây không bị phân hủy khi đun nóng?
CaCl2.
Mg(OH)2.
CaCO3.
Mg(NO3)2.
Câu 7 (1đ):
Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Na2CO3 vaˋ Ca(OH)2 vừa đủ.
Na2CO3 vaˋ NaCl vừa đủ.
Na2SO4 vaˋ NaOH vừa đủ.
Na2CO3 vaˋ HCl vừa đủ.
Câu 8 (1đ):
Cấu hình eletron ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
ns2np1.
ns2np2.
ns1.
ns2.
Câu 9 (1đ):
Câu nào sau đây miêu tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử giảm dần.
Bán kính nguyên tử giảm dần.
Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Câu 10 (1đ):
Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao?
CaCl2.6H2O.
Na2CO3.10H2O.
CaSO4.2H2O.
CuSO4.5H2O.
Câu 11 (1đ):
Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
HCO3−,Cl−.
SO42−, Cl−.
Ba2+,Be2+.
Ca2+,Mg2+.
Câu 12 (1đ):
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn là: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hidroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử và một lần thử để nhận biết 4 dung dịch trên ta có thể dùng
KOH
Ba(OH)2.
dung dịch CuSO4.
AgNO3.
Câu 13 (1đ):
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39g K vào 362g nước là
14.04%.
13.97%.
15.47%.
14.00%.
Câu 14 (1đ):
Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O, thấy có 2,24l khí H2 thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là
9.6g.
9.4g.
9.5g.
9.7g.
Câu 15 (1đ):
Quặng sắt nào có hàm lượng sắt cao nhất?
Hemantit đỏ.
Hemantit nâu.
Manhetit.
Xiđerit.
Câu 16 (1đ):
Cho các chất: Ca,Ca(OH)2,CaCO3,CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được.
A
CaCO3→Ca→CaO→Ca(OH)2.
B
Ca→CaCO3→Ca(OH)2→CaO.
C
Ca→CaO→Ca(OH)2→CaCO3.
D
Ca(OH)2→CaCO3→CaO→Ca.
Câu 17 (1đ):
Trộn 250ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dung dịch NaOH aM thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
0.15M.
0.12M.
0.09M.
0.07M.
Câu 18 (1đ):
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Tìm giá trị của m.
112.2.
171.0.
165.6.
123.8.
Câu 19 (1đ):
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 V lít khí. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Tính phần trăm khối lượng của Na trong X.
29.87%.
22.71%.
21.78%.
25.34%.
Câu 20 (1đ):
Tên các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
xiderit, hemantit, manhetit, pirit.
pirit, hemantit, manhetit, xiderit.
xiderit, manhetit, pirit, hemantit.
hemantit, pirit, manhetit, xederit.
Câu 21 (1đ):
Nguyên tử sắt có cấu hình là: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn hóa học là
Ô 25, chu kì 3, phân nhóm phụ nhóm VII.
Ô 28, chu kì 2, phân nhóm phụ nhóm VII.
Ô 26, chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm VIII.
Ô 28, chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm VIII.
Câu 22 (1đ):
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
thanh sắt có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
thanh sắt có màu đỏ và dung dịch có màu xanh.
thanh sắt có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
thanh sắt có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh.
Câu 23 (1đ):
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là
H2SO4 loa~ng.
HCl đặc.
HNO3 loa~ng.
HCl loãng.
Câu 24 (1đ):
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là
Fe, Mg, Al.
Cu, Fe, Al.
Cu, Pb, Ag.
Fe, Al, Cr.
Câu 25 (1đ):
Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
Na2O.
Al2O3.
Cr(OH)3.
Al(OH)3.
Câu 26 (1đ):
Để phân biệt 4 dung dịch Al2(SO4)3, NaOH, KHSO4, BaCl2 người ta dùng
dung dịch Na2CO3.
phenolphtalein.
dung dịch AgNO3.
quỳ tím.
Câu 27 (1đ):
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?
60.90%.
50.90%.
49.09%.
39.09%.
Câu 28 (1đ):
Cho m gam bột sắt vào 200ml dung dịch HNO3 4M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và dung dịch chỉ chứa 52.6 gam muối. Vậy giá trị của m là
11.20g.
16.80g.
15.40g.
12.17g.
Câu 29 (1đ):
Cho 10.5 gam hỗn hợp bột gồm Al và một kim loại M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5.6l khí (đktc). Cho từ tù dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô , cân được 7.8 gam. Kim loại M là
Li.
Na.
Rb.
K.
Câu 30 (1đ):
Cho a gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 30% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0.69 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0.75a gam chất rắn A, dung dịch B và 6.048l hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Giá trị của a là
42.03.
30.28.
39.2.
47.04.
OLMc◯2022