Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Chất khí gây áp suất lên bình chứa là do
Phân tử chất khí không có tính chất nào sau đây?
Phương trình nào dưới đây đúng với phương trình Clapeyron?
Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?
Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
Với μ là mật độ phân tử khí, v2 là trung bình của các bình phương tốc độ phân tử, áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử được xác định theo biểu thức nào dưới đây?
Đơn vị của hằng số Boltzmann là
Tại nhiệt độ không tuyệt đối, các phân tử có đặc điểm gì sau đây?
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khối kim loại nặng 2 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 250 W trong 6 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 oC lên 60 oC. Bỏ qua hao phí của lò nung.
Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là
Nhiệt dung riêng của khối kim loại là
Tính chất của chất khí nào dưới đây chứng tỏ khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí rất lớn so với ở thể lỏng và thể rắn?
Xét các tính chất sau của phân tử vật chất theo mô hình động học phân tử chất khí:
(1) Chuyển động không ngừng.
(2) Coi như chất điểm.
(3) Tương tác hút và đẩy với các phân tử khác cả khi chưa va chạm.
Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào?
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về tương tác giữa các phân tử khí?
Đồ thị nào dưới đây không phù hợp với quá trình đẳng nhiệt?
Đồ thị nào sau đây phù hợp với định luật Charles?
Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử của một lượng khí lí tưởng là v=v2. Nếu nhiệt độ của lượng khí tăng gấp đôi thì giá trị này là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 Mpa, số phân tử khí trong 1 cm3 là 4,84.1020.
Động năng trung bình của phân tử khí là
Nhiệt độ của khí tính theo đơn vị kelvin là
Ta có thể coi một chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khí quyển bình thường gần đúng là một khối khí lí tưởng. Mô hình khí lí tưởng có thể giải thích được nhiều kết quả nghiên cứu thực nghiệm chất khí ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các phân tử khí được coi là các chất điểm. |
|
b) Các phân tử khí không tương tác với nhau khi chưa va chạm. |
|
c) Các phân tử khí tương tác khi va chạm với nhau, va chạm này là va chạm đàn hồi. |
|
d) Các phân tử khí tương tác khi va chạm với thành bình, va chạm này là va chạm không đàn hồi. |
|
Định luật Boyle được nhà vật lí và hóa học người Ireland là Robert Boyle (1627 - 1691) tìm ra bằng thực nghiệm năm 1662 khi ông nghiên cứu về quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi. |
|
b) Định luật Boyle phù hợp với quá trình đẳng nhiệt. |
|
c) Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó. |
|
d) Đồ thị biểu diễn định luật Boyle là một nhánh của đường parabol. |
|
Một lượng khí lí tưởng được đựng trong một xi lanh có pit-tông chuyển động được. Áp suất của khí là 0,7 atm và nhiệt độ là 47 oC.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Với khí lí tưởng, va chạm giữa các phân tử khí là va chạm mềm. |
|
b) Thể tích của khí trong xi lanh là không đổi trong mọi quá trình biến đổi trạng thái. |
|
c) Khi áp suất trong xi lanh tăng đến 8 atm còn thể tích khí trong xi lanh giảm 5 lần thì nhiệt độ khí là 731,4 K. |
|
d) Khi giữ pit-tông cố định, tăng nhiệt độ khí trong xi lanh tới 273 oC thì áp suất khí trong xi lanh là 1,19 atm. |
|
Khí hydrogen được điều chế và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 20 oC. Coi nhiệt độ không đổi. Người ta lấy một thể tích V0 (L) khí hydrogen từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích 15 L ở áp suất 30 atm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Quá trình thực hiện không phải là quá trình đẳng nhiệt. |
|
b) Có thể áp dụng định luật Boyle với quá trình này. |
|
c) Đồ thị V - T của quá trình này có dạng một đường thẳng. |
|
d) V0 có giá trị là 450 L. |
|
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình chứa 2 mol khí Ar ở nhiệt độ 300 K. Biết khối lượng mol của khí Ar là 40 g/mol, hằng số khí lí tưởng R = 8,31 J/mol.K và hằng số Boltzmann là k = 1,38.10-23 J/K.
Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử khí Ar ở nhiệt độ 300 K là bao nhiêu m/s (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Nếu nhiệt độ của khí Ar tăng lên 800 K thì động năng trung bình của mỗi phân tử khí sẽ tăng thêm X.10-21 J. Tìm giá trị của X (làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một khu hội chợ người ta bơm một quả bóng có thể tích 200 lít ở nhiệt độ 27 oC trên mặt đất. Sau đó, bóng được thả bay lên đến độ cao h mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,8 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ 17 oC.
Bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng, thể tích của quả bóng ở độ cao h là bao nhiêu lít (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Giả sử khối lượng mol khí trong quả bóng là 28 g/mol và khối lượng khí ban đầu là 56 g. Cho hằng số khí lí tưởng R = 8,31 J/mol.K. Áp suất ban đầu của khí trong quả bóng (trên mặt đất) là bao nhiêu kPa (làm tròn đến chữ số phần mười)?
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một phân tử khí lí tưởng có động năng trung bình là 1,242.10-20 J. Biết hằng số Boltzmann là k = 1,38.10-23 J/K.
Nhiệt độ của khí là bao nhiêu độ K?
Trả lời: .
Nếu nhiệt độ của khí tăng lên 5 lần thì động năng trung bình của một phân tử khí là X.10-20 J. Tìm giá trị của X.
Trả lời: .