Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Một mẫu DNA của virus được tách chiết từ vật nuôi bị bệnh, nhưng số lượng không đủ lớn để xác định được chính xác tác nhân gây bệnh là loại virus nào. Để tạo ra số lượng lớn bản sao DNA từ mẫu DNA trên, nên sử dụng phương pháp ứng dụng cơ chế
Dùng thông tin sau để trả lời câu 1 và 2: Trong chọn, tạo giống vật nuôi, người ta đã tạo ra một con cừu con hoàn chỉnh từ 3 con cừu cái trưởng thành. Biết rằng cừu cho nhân có kiểu gene AAbb, cừu cho trứng có kiểu gene aaBB, cừu mang thai hộ có kiểu gene aabb.
Phương pháp trên được gọi là
Cừu con được sinh ra sẽ mang kiểu gene trong nhân là
Hệ gene là tập hợp
Công nghệ gene không bao gồm
Đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn là các đột biến làm thay đổi
Di truyền học người là ngành khoa học nghiên cứu về
Cơ sở khoa học của di truyền y học tư vấn dựa trên
Dùng thông tin sau để trả lời câu 1 và câu 2: Hình ảnh sau mô tả quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ.
Nhận định nào sau đây là không chính xác khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân sơ?
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tái bản của sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực?
Vì sao cùng một giống lúa, gieo trồng ở những vùng đất khác nhau lại cho năng suất không giống nhau?
Trong thí nghiệm ở ruồi giấm của Morgan, điều gì trong kết quả thí nghiệm đã khiến Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gene?
Bệnh bạch tạng là một căn bệnh phổ biến do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra, dẫn tới sự thiếu hụt các enzyme tổng hợp melanin - sắc tố quyết định màu da, tóc và mắt, ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh. Phương hướng điều trị nào sau đây là không phù hợp cho căn bệnh này?
Quần thể là tập hợp các cá thể
Sử dụng liệu pháp gene có thể điều trị được
Các cấp bậc cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể gồm có: (1) nhiễm sắc thể kép, (2) chromatid, (3) sợi nhiễm sắc và (4) nucleosome. Sắp xếp đúng theo cấp bậc cấu trúc nên nhiễm sắc thể là
Bệnh mù màu đỏ - lục do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một gia đình có ông nội và người bố bị mắc căn bệnh này, còn lại tất cả các thành viên khác đều bình thường không bị bệnh. Người bố và người mẹ đã sinh ra được một người con gái thứ nhất bình thường không bị bệnh. Họ muốn sinh thêm người con thứ hai là con trai không bị bệnh. Để chắc chắn được điều này, chúng ta cần kiểm tra kiểu gene của người nào sau đây?
Ở thỏ, tính trạng màu lông do hai gene A và B quy định, các allele trội hoàn toàn. Biết rằng nếu cá thể mang allele A và B thì cho lông có màu đen, nếu chỉ có A thì cho lông có màu nâu, nếu chỉ có B hoặc không có cả A và B thì lông không có màu (lông trắng). Cho lai dòng thỏ lông màu nâu thuần chủng với dòng thỏ lông màu trắng thu được đời con F1 có 100% lông màu đen. Tiếp tục cho các cá thể lông đen này lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình đời con như sau: 34 lông đen : 66 lông nâu : 100 bạch tạng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các allele A và B là trội không hoàn toàn. |
|
b) Gene A và gene B tương tác trực tiếp tạo nên tính trạng màu lông của thỏ. |
|
c) Hai gene A và B cũng nằm trên một nhiễm sắc thể. |
|
d) Khoảng cách di truyền giữa hai gene trên là 34 cM. |
|
Cho bảng thông tin dưới đây:
Đặc điểm | Cây mẹ: Giống lúa OM2517 | Cây bố: Giống lúa IR58025A | Cây con: Giống lúa OM6976 |
Năng suất | Trung bình | Cao | Cao |
Chất lượng gạo | Trung bình | Tốt | Tốt |
Chống chịu sâu bệnh | Tốt | Kém | Tốt |
Thời gian sinh trưởng | Trung bình | Ngắn | Ngắn |
Khả năng thích nghi | Tốt | Kém | Tốt |
a) Giống lúa OM6976 mang cả đặc điểm tốt và xấu của giống lúa bố mẹ. |
|
b) Lựa chọn giống IR58025A sẽ cho ra sản lượng gạo cao nhất. |
|
c) Giống lúa OM6976 được tạo ra nhờ phương pháp lai hữu tính. |
|
d) Giống bố mẹ đã truyền trực tiếp các tính trạng tốt cho con lai. |
|
Trong thí nghiệm phát hiện ra operon lac của Monod và Jacob, họ sử dụng các dòng đột biến gene của vi khuẩn E. coli, nuôi cấy chúng trong môi trường chứa các amino acid được đánh dấu phóng xạ và có hoặc không có lactose. Sau đó họ xác định lượng ba loại enzyme tham gia phân giải lactose trong tế bào (B-galactosidase, premerase và transacetylase). Kết quả là khi không có lactose thì lượng các enzyme trong tế bào rất thấp, còn khi có lactose thì lượng cả ba enzyme đều tăng mạnh.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Lactose là chất kích hoạt tế bào tổng hợp các enzyme phân giải lactose. |
|
b) Bổ sung các amino acid đánh dấu phóng xạ để xác định lượng đường lactose còn lại trong môi trường. |
|
c) Nếu các gene cấu trúc bị đột biến vùng mã hóa thì khi môi trường không có lactose, lượng enzyme vẫn tăng mạnh. |
|
d) Nếu gene điều hòa bị đột biến thì khi môi trường có lactose, một trong ba enzyme trên sẽ không được tổng hợp. |
|
Ở một loài thực vật, có hai cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gene I có 2 allele: A, a; gene II có 2 allele: B, b, cây thấp nhất có độ cao là 100 cm, cứ có 1 allele trội làm cho cây cao thêm 10 cm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cây cao 140 cm có kiểu gene AABb. |
|
b) Cây cao 130 cm có kiểu gene AaBb. |
|
c) Có 3 kiểu gene quy định cây cao 120 cm. |
|
d) Có 4 kiểu gene quy định cây cao 110 cm. |
|
Khi nói về phân loại các loại gene, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a. Dựa vào cấu trúc, gene được chia thành 2 loại là gene cấu trúc và gene điều hòa.
b. Thành tế bào, màng sinh chất, protein màng,... là các sản phẩm được tạo ra bởi gene cấu trúc.
c. Gene A có chức năng điều khiển mức độ phiên mã tạo ra RNA của gene B. Vậy gene A là gene điều hòa, gene B là gene cấu trúc.
d. Gene không phân mảnh chỉ chứa các đoạn intron.
e. Gene phân mảnh chứa cả intron và exon.
f. Vi khuẩn E. coli chỉ có gene không phân mảnh.
Trả lời: .
Trong quần thể tự thụ phấn có những kiểu gene sau: AA, Aa, aa. Có bao nhiêu kiểu gene có thể bị biến mất sau một số thế hệ?
Trả lời: .
Một quần thể động vật giao phối có tần số allele A là 0,8 và allele a là 0,2. Tần số kiểu gene AA trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trả lời: .
Một đoạn DNA có 150 liên kết hydrogen. Trong quá trình tái bản của đoạn DNA này, chất 5-bromouracil đã bắt cặp với một nucleotide A, gây đột biến thay thế một cặp nucleotide. Đoạn DNA đột biến sẽ có số lượng liên kết hydrogen là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các cấu trúc có ở tế bào sinh vật nhân thực như dưới đây. Có bao nhiêu thành phần có mang gene?
a. Màng sinh chất | b. Nhân tế bào | c. Lưới nội chất |
d. Bộ máy Golgi | e. Trung thể | f. Ti thể |
g. Lục lạp | h. Không bào | j. Lysosome |
Trả lời: .
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
a. DNA. | b. RNA polymerase. |
c. RNA. | d. DNA polymerase. |
e. tRNA. | f. Enzyme ligase. |
g. Amino acid tự do. | h. Nucleotide tự do. |
j. Enzyme tháo xoắn. | k. Ribosome. |
Trả lời: .